Thứ 3, 10/12/2024 03:15 am
0. NGƯỜI DÂN TP.HỒ CHÍ MINH KHÔNG XẢ RÁC RA ĐƯỜNG VÀ KÊNH RẠCH, VÌ THÀNH PHỐ SẠCH VÀ GIẢM NGẬP NƯỚC *** 1. ĐẦU TƯ CHO BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ ĐẦU TƯ CHO TƯƠNG LAI *** 2. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ THƯỚC ĐO CỦA SỰ VĂN MINH, TIẾN BỘ VÀ CÔNG BẰNG *** 3. TĂNG QUYỀN NĂNG CHO PHỤ NỮ LÀ TĂNG VỊ THẾ CỦA QUỐC GIA *** 4. NAM, NỮ BÌNH ĐẲNG, XÃ HỘI VĂN MINH, GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC*** 5. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ CHÌA KHÓA ĐỂ XÓA BỎ BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI *** 6. HÀNH ĐỘNG HÔM NAY, BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG TẦM TAY *** 7. ƯU TIÊN NGUỒN LỰC CHO PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM GÁI *** 8. TRA CỨU VÀ NỘP THUẾ NHANH CHÓNG - TẤT CẢ CÓ TRÊN ỨNG DỤNG ETAX MOBILE ***

QTNB - NGƯỜI CÓ CÔNG

QUY TRÌNH NỘI BỘ: CẤP BẰNG “TỔ QUỐC GHI CÔNG” ĐỐI VỚI NGƯỜI HY SINH HOẶC MẤT TÍCH TRONG CHIẾN TRANH

Căn cứ Quyết định số 5269/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông A công bố quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo các tiêu chí, phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022, thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-boTTHC.aspx thuộc phạm vi cấp phường/xã như sau:

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STTTên hồ sơSố lượngGhi chú
1Đối với trường hợp hy sinh  
1.1Bản khai theo mẫu01Bản chính hoặc bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử
1.2– Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước, bao gồm: + Giấy báo tử trận; danh sách liệt sĩ, sổ quản lý liệt sĩ lưu tại cơ quan, đơn vị có ghi tên người hy sinh, trường hợp danh sách, sổ quản lý liệt sĩ không có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị tại thời điểm lập, ghi sổ thì cơ quan, đơn vị đang quản lý có trách nhiệm chuyển đến sư đoàn hoặc cấp tương đương trở lên để tập hợp chốt số lượng người, xác nhận danh sách, sổ quản lý và gửi số liệu theo Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP về Bộ Quốc phòng trước ngày 01 tháng 5 năm 2022. + Các giấy tờ, tài liệu khác có ghi nhận là liệt sĩ hoặc hy sinh trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh, cụ thể như sau: Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia. Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp vùng địch chiếm đóng. Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch. Hoạt động hoặc tham gia hoạt động cách mạng, kháng chiến bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh hoặc thực hiện chủ trương vượt tù, vượt ngục mà hy sinh. Làm nghĩa vụ quốc tế.01Bản chính hoặc bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử
2.Đối với trường hợp mất tích  
2.1Bản khai theo mẫu01Bản chính hoặc bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử
2.2– Phiếu xác minh theo Mẫu số 90 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoặc Công an cấp tỉnh đối với trường hợp mất tích sau đây: + Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia;  + Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp vùng địch chiếm đóng; + Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch; + Hoạt động hoặc tham gia hoạt động cách mạng, kháng chiến bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh hoặc thực hiện chủ trương vượt tù, vượt ngục mà hy sinh; + Làm nghĩa vụ quốc tế;01Bản chính hoặc bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quảThời gian xử lýLệ phí
– Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND phường, xã, thị trấn. – Dịch vụ công trực tuyến: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố Hồ Chí Minh (https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn) (đối với tiếp nhận trực tuyến – nếu có)1. Trường hợp đã được UBND cấp huyện giấy chứng nhận hy sinh: 214 ngày và 10 ngày làm việc)[1] 2. Trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận hy sinh: 246 ngày và 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.[2]    Không

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

A. Trường hợp đã được UBND thành phố Thủ Đức và quận,huyện cấp giấy chứng nhận hy sinh (theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định số 131/NĐ-CP ngày 30/12/2023)

Bước công việcNội dung công việcTrách nhiệmThời gianHồ sơ/Biểu mẫuDiễn giải
1. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn: 43 ngày làm việc
B1 Nộp hồ sơTổ chức, cá nhânGiờ hành chínhTheo mục IThành phần hồ sơ theo mục I
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơBộ phận Một cửa UBND phường, xã, thị trấn0,5  ngày làm việcTheo mục I BM 01Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2.  – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn
B2Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHCCán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn03 ngày làm việcTheo mục I BM 01Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra bản khai, thẩm định hồ sơ. Tham mưu dự thảo văn bản gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, trình Lãnh đạo UBND (đối với trường hợp đã được an táng trong nghĩa trang). Thực hiện niêm yết công khai danh sách theo bước B4
B3Phê duyệtLãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn0,5 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Hồ sơLãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét và ký xác nhận bản khai, thực hiện tiếp bước B4, đồng thời ký văn bản gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đề nghị cấp giấy xác nhận mộ liệt sĩ (đối với trường hợp đã đưa vào an táng trong nghĩa trang), thực hiện tiếp bước B7
B4Niêm yết công khai danh sáchCán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn29 ngày làm việcDanh sách Biên bảnHết thời gian niêm yết, lập biên bản kết quả niêm yết công khai, tham mưu lãnh đạo Ủy ban nhân dân tổ chức họp Hội đồng xác nhận hồ sơ
B5Họp Hội đồng xác nhậnHội đồng cấp xã05 ngày làm việcTheo mục I Biên bản họpTrong thời gian 09 ngày làm việc, Hội đồng tổ chức họp, thành phần gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ tịch Hội đồng và các thành viên là cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, quân sự, công an, y tế; đại diện Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi; Hội Cựu thanh niên xung phong.
B6Tổng hợp kết quả/tham mưu xử lýCán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn2,5 ngày làm việcHồ sơ/Biên bản/Văn bảnSau khi họp Hội đồng, Cán bộ phụ trách tổng hợp hồ sơ, tham mưu văn bản gửi UBND Thành phố Thủ Đức và quận, huyện, trình lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn
B7Phê duyệtLãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn02 ngày làm việcVăn bản gửi UBND Thành phố Thủ Đức và quận, huyện kèm hồ sơLãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét hồ sơ, ký duyệt văn bản gửi UBND Thành phố Thủ Đức và quận, huyện
Ban hành văn bản/Gửi hồ sơ lên UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyệnVăn thư UBND phường, xã, thị trấn0,5 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Văn bản kèm Danh sách Biên bản/bản khaiVăn thư thực hiện cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan và chuyển hồ sơ đến UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện tiếp tục thực hiện bước B8. Đối với văn bản gửi Sở LĐTBXH để cấp giấy xác nhận mộ tiếp tục thực hiện bước B15.
2. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện: 44 ngày làm việc
B8  Tiếp nhận hồ sơ  Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện0,5 ngày làm việcTheo mục I Văn bản kèm Danh sách, hồ sơ trình Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B9. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B9.  – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
B9Xem xét, thẩm định hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHCChuyên viên Phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện07 ngày làm việcTheo mục I BM 01Chuyên viên thụ lý hồ sơ tham mưu tổ chức họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt từng hồ sơ; lập biên bản xét duyệt
B10Họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt hồ sơCác thành viên ban Chỉ đạo20 ngày làm việcTheo mục I, bảng khai, hồ sơ Biên bảnTrong thời hạn 20 ngày làm việc, Ban Chỉ đạo tổ chức họp, thành phần gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân làm Trưởng ban, 02 Phó trưởng ban là Trưởng phòng Lao động – Thương binh và Xã hội và Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự huyện; các thành viên là đại diện cơ quan Quân sự, Công an, Y tế, Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu thanh niên xung phong, Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin, Hội Tù yêu nước hoặc Ban liên lạc chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày.
B11Tham mưu, đề xuấtChuyên viên phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện06 ngày làm việcHồ sơ, biên bản Giấy chứng nhận hy sinhChuyên viên phụ trách tham mưu lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp Giấy chứng nhận hy sinh
B12Xem xét, trình kýLãnh đạo Phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện03 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Hồ sơTrên cơ sở biên bản xét duyệt, Lãnh đạo Phòng xem xét ký nháy Giấy chứng nhận hy sinh đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện ký duyệt
Văn thư phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện01 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình Danh sách Hồ sơ trìnhVăn thư thực hiện chuyển hồ sơ trình đến Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện
B13Tiếp nhận hồ sơ từ văn thư Phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyệnChuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện02 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình – Hồ sơ trìnhKiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, trình lãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện ký duyệt
Ký duyệtLãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện03 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Hồ sơLãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện xem xét, ký Giấy chứng nhận hy sinh
B14Ban hành văn bản/luân chuyển hồ sơVăn thư Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện0,5 ngày làm việcHồ sơ trình, Giấy chứng nhận hy sinhVăn thư thực hiện cho số, đóng dấu, chuyển hồ sơ cho chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND để chuyển đến chuyên viên phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
Văn thư Phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện01 ngày làm việcHồ sơ trình, Giấy chứng nhận hy sinhTiếp nhận văn bản từ văn thư Văn phòng HĐND và UBND, vào sổ, gửi hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
3. Quy trình giải quyết hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 31 ngày làm việc
B15Tiếp nhận hồ sơBộ phận Một cửa Sở Lao động – Thương binh và Xã hội0,5 ngày làm việcTheo mục I BM 01 hồ sơ trình của UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện/văn bản của UBND cấp xãTiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện bước tiếp theo. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện bước tiếp theo.  – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Phòng chuyên môn
3.1. Đối với trường hợp tiếp nhận văn bản của UBND phường, xã, thị trấn: 09 ngày làm việc
B16Thẩm tra hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHCChuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội05 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Hồ sơ dự thảo Giấy xác nhận mộ liệt sĩChuyên viên thụ lý hồ sơ xem xét, thẩm định. Rà soát hồ sơ, tài liệu quản lý mộ liệt sĩ để tham mưu lãnh đạo Sở cấp Giấy xác nhận mộ liệt sĩ, trình lãnh đạo phòng xem xét
B17Xem xét, trình kýLãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội02 ngày làm việcTheo mục I BM01 Hồ sơ trình của UBND cấp xã/ Giấy xác nhận mộ liệt sĩLãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở
B18Phê duyệtLãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội1 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Giấy xác nhận mộ liệt sĩLãnh đạo Sở kiểm tra hồ sơ, ký duyệt Giấy xác nhận mộ liệt sĩ, thực hiện tiếp bước B22
3.2. Đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ của UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện: 22 ngày làm việc
B19Thẩm tra hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHCChuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội15 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Hồ sơ dự thảo Tờ trình kèm dự thảo văn bản gửi Bộ LĐTBXH trình UBND Thành phốTổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình kèm dự thảo văn bản trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở ký trình UBND Thành phố
B20Xem xét, trình kýLãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội3,5 ngày làm việcTheo mục I BM01 Hồ sơ trình của UBND cấp thành phố Thủ Đức và quận, huyện, Tờ trình, dự thảo văn bản gửi Bộ LĐTBXHLãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở
B21Phê duyệtLãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội02 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình/văn bản gửi Bộ LĐTBXHLãnh đạo Sở kiểm tra hồ sơ, ký duyệt Tờ trình kèm dự thảo văn bản gửi BLĐTBXH, trình lãnh đạo UBND Thành phố
B22Ban hành văn bản/Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND Thành phốVăn thư Sở0,5 ngày làm việcTờ trình/Giấy xác nhận mộ liệt sĩThực hiện cho số, đóng dấu Tờ trình trình lãnh đạo UBND Thành phố/Giấy xác nhận mộ liệt sĩ và chuyển chuyên viên Phòng chuyên môn
Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội01 ngày làm việcHồ sơ trình: Tờ trình kèm dự thảo văn bảnChuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến Văn phòng UBND Thành phố. Hồ sơ trình UBND TP gồm: – Tờ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội – Dự thảo văn bản kèm danh sách gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Thành phần hồ sơ liên quan đến thủ tục hành chính này. Thực hiện tiếp bước B23
4. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân Thành phố: 05 ngày làm việc
B23Tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho chuyên viên phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phốChuyên viên phòng HC-TC  Văn phòng UBND Thành phố0,5 ngày làm việcHồ sơ trình kèm dự thảo văn bảnKiểm tra thành phần hồ sơ, tài liệu liên quan. Tiếp nhận hoặc trả hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên được phân công xử lý (gồm văn bản giấy, văn bản điện tử và file.doc-dự thảo).
B24Thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo Văn phòng UBND Thành phốChuyên viên phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố01 ngày làm việc  Lập hồ sơ trìnhThẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan: – Hồ sơ đạt yêu cầu: chuyên viên lập Tờ trình kèm dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyên viên lập Tờ trình kèm dự thảo Công văn chuyển trả hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xử lý lại, trình lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố01 ngày làm việc– Hồ sơ trình – Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc Công văn của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phốLãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét hồ sơ và Tờ trình của chuyên viên phòng chuyên môn, ký Tờ trình, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét.
B25Xem xét, ký văn bản hoặc trình kýLãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố 01 ngày làm việcTờ trình, hồ sơXem xét hồ sơ, tài liệu liên quan. – Hồ sơ đạt yêu cầu: ký Tờ trình, trình lãnh đạo UBND Thành phố, thực hiện tiếp Bước B26. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: ký văn bản chuyển trả hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, thực hiện tiếp Bước B27.
B26Phê duyệtLãnh đạo UBND  Thành phố02 ngày làm việcVăn bản gửi Bộ LĐTBXH, hồ sơ  Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký phê duyệt văn bản gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
B27Ban hành văn bảnPhòng HC-TC  Văn phòng UBND Thành phố0,5 ngày làm việcHồ sơ đã được phê duyệtCho số, vào sổ, đóng dấu, ban hành văn bản kèm theo các giấy tờ tại mục I, đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định. Trường hợp Văn phòng UBND TP trả hồ sơ, chuyên viên thực hiện từ Bước B19.
5. Quy trình giải quyết hồ sơ của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 44 ngày làm việc
B28Tiếp nhận, thẩm định hồ sơBộ Lao động Thương binh và Xã hội29 ngày làm việcVăn bản gửi Bộ LĐTBXH của UBND Thành phố kèm hồ sơBộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định; lập tờ trình và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”
B29In, đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công”Bộ Lao động Thương binh và Xã hội/ Văn phòng Chính phủ15 ngày làm việcQuyết định cấp bằng của Thủ tướng Chính phủSau khi tiếp nhận quyết định cấp bằng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” đến UBND Thành phố để chuyển về Sở LĐTBXH và UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện
6. Quy trình tiếp nhận kết quả từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 09 ngày làm việc
B30Tiếp nhận kết quả từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiVăn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố09 ngày làm việcQuyết định cấp bằng của Thủ tướng Chính phủVăn phòng UBND Thành phố tiếp nhận bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” kèm hồ sơ từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, vào sổ lưu, trả kết quả cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
B31Tiếp nhận kết quả từ UBND Thành phố/Trả kết quảBộ phận Một cửa Sở Lao động – Thương binh và Xã hội01 ngày làm việcKết quả giải quyết thủ tục hành chínhCán bộ phụ trách nhận kết quả từ Văn phòng UBND Thành phố, thực hiện sao lưu (nếu có). Chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa để trả cho UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện.
B32Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi  Bộ phận Một cửa UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện01 ngày làm việcKết quả giải quyết thủ tục hành chínhCán bộ phụ trách nhận kết quả từ Sở LĐTBXH, thực hiện sao lưu (nếu có). Chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa để trả cho UBND phường, xã, thị trấn
Bộ phận Một cửa UBND phường, xã, thị trấnTheo Giấy hẹnKết quả giải quyết thủ tục hành chính– Trả kết quả cho cá nhân. – Thống kê, theo dõi.

B. Trường hợp UBND Thành phố cấp Giấy chứng nhận hy sinh (theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 131/NĐ-CP ngày 30/12/2023)

Bước công việcNội dung công việcTrách nhiệmThời gianHồ sơ/Biểu mẫuDiễn giải
1. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn: 43 ngày làm việc
B1 Nộp hồ sơTổ chức, cá nhânGiờ hành chínhTheo mục IThành phần hồ sơ theo mục I
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơBộ phận Một cửa UBND phường, xã, thị trấn0,5  ngày làm việcTheo mục I BM 01Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2.  – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn
B2Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHCCán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn03 ngày làm việcTheo mục I BM 01Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra bản khai, thẩm định hồ sơ. Tham mưu dự thảo văn bản gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, trình Lãnh đạo UBND (đối với trường hợp đã được an táng trong nghĩa trang). Thực hiện niêm yết công khai danh sách theo bước B4
B3Phê duyệtLãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn0,5 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Hồ sơLãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét và ký xác nhận bản khai, thực hiện tiếp bước B4, đồng thời ký văn bản gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đề nghị cấp giấy xác nhận mộ liệt sĩ (đối với trường hợp đã đưa vào an táng trong nghĩa trang), thực hiện tiếp bước B7
B4Niêm yết công khai danh sáchCán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn40 ngàyDanh sách Biên bảnHết thời gian niêm yết, lập biên bản kết quả niêm yết công khai, tham mưu lãnh đạo Ủy ban nhân dân tổ chức họp Hội đồng xác nhận hồ sơ
B5Tham mưu lịch họp Hội đồngCán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn0,5 ngày làm việcXin lịch họp Hội đồngHết thời gian niêm yết, lập biên bản kết quả niêm yết công khai, tham mưu lãnh đạo Ủy ban nhân dân thời gian tổ chức họp Hội đồng xác nhận hồ sơ
Ký Giấy mời họp Hội đồngLãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn0,5 ngày làm việcGiấy mời họp Hội đồngLãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn ký duyệt Giấy mời họp Hội đồng
Phát hành Giấy mờiVăn thư Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn0,5 ngày làm việcGiấy mời họp Hội đồngVăn thư thực hiện cho số, đóng dấu và phát hành Giấy mời đến các thành viên Hội đồng
B6Họp Hội đồng xác nhậnHội đồng cấp xã3,5 ngày làm việcTheo mục I Biên bản họpTrong thời gian 04 ngày làm việc, Hội đồng tổ chức họp, thành phần gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ tịch Hội đồng và các thành viên là cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, quân sự, công an, y tế; đại diện Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi; Hội Cựu thanh niên xung phong.
B7Tổng hợp kết quả/đề xuất giải quyếtCán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn02 ngày làm việcHồ sơ/văn bản/biên bản kết quả niêm yết/biên bản họp Hội đồng xác nhận người có côngSau khi họp Hội đồng, Cán bộ phụ trách tổng hợp hồ sơ, tham mưu văn bản gửi UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện
Phê duyệtLãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn1,5 ngày làm việcVăn bản gửi UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyệnLãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét hồ sơ, ký duyệt văn bản gửi UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện
B8Ban hành văn bản/Gửi hồ sơ lên UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyệnVăn thư UBND phường, xã, thị trấn0,5 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Văn bản kèm Danh sách Biên bản/bản khaiVăn thư thực hiện cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan và chuyển hồ sơ đến UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện tiếp tục thực hiện bước B9. Đối với văn bản gửi Sở LĐTBXH để cấp giấy xác nhận mộ tiếp tục thực hiện bước B16.
2. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện: 44 ngày làm việc
B9  Tiếp nhận hồ sơ  Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện0,5 ngày làm việcTheo mục I Văn bản kèm Danh sách, hồ sơ trình Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B10. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B10.  – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
B10Xem xét, thẩm định hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHCChuyên viên Phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện07 ngày làm việcTheo mục I BM 01Chuyên viên thụ lý hồ sơ tham mưu tổ chức họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt từng hồ sơ; lập biên bản xét duyệt
B11Họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt hồ sơCác thành viên ban Chỉ đạo20 ngày làm việcTheo mục I, bảng khai, hồ sơ Biên bảnTrong thời hạn 20 ngày làm việc, Ban Chỉ đạo tổ chức họp, thành phần gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân làm Trưởng ban, 02 Phó trưởng ban là Trưởng phòng Lao động – Thương binh và Xã hội và Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự huyện; các thành viên là đại diện cơ quan Quân sự, Công an, Y tế, Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu thanh niên xung phong, Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin, Hội Tù yêu nước hoặc Ban liên lạc chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày.
B12Tham mưu, đề xuấtChuyên viên phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện06 ngày làm việcHồ sơ, biên bản Văn bản gửi Sở LĐTBXHChuyên viên phụ trách tham mưu lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân văn bản gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
B13Xem xét, trình kýLãnh đạo Phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện03 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Hồ sơ Văn bản gửi Sở LĐTBXHTrên cơ sở biên bản xét duyệt, Lãnh đạo Phòng xem xét ký nháy văn bản, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện ký duyệt
Văn thư phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện01 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình Danh sách Hồ sơ trìnhVăn thư thực hiện chuyển hồ sơ trình đến Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện
B14Tiếp nhận hồ sơ từ văn thư Phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyệnChuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện02 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình – Hồ sơ trìnhKiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, trình lãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện ký duyệt
Ký duyệtLãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện03 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Hồ sơLãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện xem xét, ký văn bản gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
B15Ban hành văn bản/luân chuyển hồ sơVăn thư Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện0,5 ngày làm việcHồ sơ trình, Văn bản gửi Sở LĐTBXHVăn thư thực hiện cho số, đóng dấu, chuyển hồ sơ cho chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND để chuyển đến chuyên viên phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
Văn thư Phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện01 ngày làm việcHồ sơ trìnhTiếp nhận văn bản từ văn thư Văn phòng HĐND và UBND, vào sổ, gửi hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
3. Quy trình giải quyết hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 31 ngày làm việc
B16Tiếp nhận hồ sơBộ phận Một cửa Sở Lao động – Thương binh và Xã hội0,5 ngày làm việcTheo mục I BM 01 hồ sơ trình của UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện/văn bản của UBND cấp xãTiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện bước tiếp theo. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện bước tiếp theo.  – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Phòng chuyên môn
3.1. Đối với trường hợp tiếp nhận văn bản của UBND phường, xã, thị trấn: 09 ngày làm việc
B17Thẩm tra hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHCChuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội05 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Hồ sơ dự thảo Giấy xác nhận mộ liệt sĩChuyên viên thụ lý hồ sơ xem xét, thẩm định. Rà soát hồ sơ, tài liệu quản lý mộ liệt sĩ để tham mưu lãnh đạo Sở cấp Giấy xác nhận mộ liệt sĩ, trình lãnh đạo phòng xem xét
B18Xem xét, trình kýLãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội02 ngày làm việcTheo mục I BM01 Hồ sơ trình của UBND cấp xã/ Giấy xác nhận mộ liệt sĩLãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở
B19Phê duyệtLãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội01 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Giấy xác nhận mộ liệt sĩLãnh đạo Sở kiểm tra hồ sơ, ký duyệt Giấy xác nhận mộ liệt sĩ, thực hiện tiếp bước B23
3.2. Đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ của UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện: 22 ngày làm việc
B20Thẩm tra hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHCChuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội14 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Hồ sơ dự thảo Tờ trình, dự thảo Giấy chứng nhận hy sinh kèm dự thảo văn bản gửi Bộ LĐTBXH trình UBND Thành phốTổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình kèm dự thảo văn bản trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở ký trình UBND Thành phố
B21Xem xét, trình kýLãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội3,5 ngày làm việcTheo mục I BM01 Hồ sơ trình của UBND cấp thành phố Thủ Đức và quận, huyện, Tờ trình, dự thảo Giấy chứng nhận hy sinh/văn bản gửi Bộ LĐTBXHLãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở
B22Phê duyệtLãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội02 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình/dự thảo giấy chứng nhận hy sinh/văn bản gửi Bộ LĐTBXHLãnh đạo Sở kiểm tra hồ sơ, ký duyệt Tờ trình kèm dự thảo Giấy chứng nhận hy sinh/văn bản gửi BLĐTBXH, trình lãnh đạo UBND Thành phố
B23Ban hành văn bản/Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND Thành phốVăn thư Sở0,5 ngày làm việcTờ trình/Giấy xác nhận mộ liệt sĩThực hiện cho số, đóng dấu Tờ trình trình lãnh đạo UBND Thành phố/Giấy xác nhận mộ liệt sĩ và chuyển chuyên viên Phòng Người có công
Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội01 ngày làm việcHồ sơ trình: Tờ trình kèm dự thảo Giấy xác nhận hy sinh/ văn bản gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiChuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến Văn phòng UBND Thành phố. Hồ sơ trình UBND TP gồm: – Tờ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội – Dự thảo Giấy xác nhận hy sinh – Dự thảo văn bản kèm danh sách gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Thành phần hồ sơ liên quan đến thủ tục hành chính này. Thực hiện tiếp bước B24
4. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân Thành phố: 15 ngày làm việc
B24Tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho chuyên viên phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phốChuyên viên phòng HC-TC  Văn phòng UBND Thành phố0,5 ngày làm việcHồ sơ trình kèm dự thảo văn bảnKiểm tra thành phần hồ sơ, tài liệu liên quan. Tiếp nhận hoặc trả hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên được phân công xử lý (gồm văn bản giấy, văn bản điện tử và file.doc-dự thảo).
B25Thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo Văn phòng UBND Thành phốChuyên viên phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố08 ngày làm việc  Lập hồ sơ trìnhThẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan: – Hồ sơ đạt yêu cầu: chuyên viên lập Tờ trình kèm dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyên viên lập Tờ trình kèm dự thảo Công văn chuyển trả hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xử lý lại, trình lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố02 ngày làm việc– Hồ sơ trình – Dự thảo Giấy chứng nhận hy sinh/văn bản gửi Bộ LĐTBXH của Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc Công văn của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phốLãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét hồ sơ và Tờ trình của chuyên viên phòng chuyên môn, ký Tờ trình, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét.
B26Xem xét, ký văn bản hoặc trình kýLãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố 01 ngày làm việcTờ trình, hồ sơXem xét hồ sơ, tài liệu liên quan. – Hồ sơ đạt yêu cầu: ký Tờ trình, trình lãnh đạo UBND Thành phố, thực hiện tiếp Bước B27. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: ký văn bản chuyển trả hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, thực hiện tiếp Bước B28.
B27Phê duyệtLãnh đạo UBND  Thành phố02 ngày làm việcGiấy chứng nhận hy sinh/ Văn bản gửi Bộ LĐTBXH, hồ sơ  Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký duyệt Giấy chứng nhận hy sinh và văn bản gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
B28Ban hành văn bảnPhòng HC-TC  Văn phòng UBND Thành phố0,5 ngày làm việcHồ sơ đã được phê duyệtCho số, vào sổ, đóng dấu, ban hành văn bản kèm theo các giấy tờ tại mục I, đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định. Trường hợp Văn phòng UBND TP trả hồ sơ, chuyên viên thực hiện từ Bước B20.
5. Quy trình giải quyết hồ sơ của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 44 ngày làm việc
B29Tiếp nhận, thẩm định hồ sơBộ Lao động Thương binh và Xã hội29 ngày làm việcVăn bản gửi Bộ LĐTBXH của UBND Thành phố kèm hồ sơBộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định; lập tờ trình và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”
B30In, đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công”Bộ Lao động Thương binh và Xã hội/ Văn phòng Chính phủ15 ngày làm việcQuyết định cấp bằng của Thủ tướng Chính phủSau khi tiếp nhận quyết định cấp bằng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” đến UBND Thành phố để chuyển về Sở LĐTBXH và UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện
6. Quy trình tiếp nhận kết quả từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 09 ngày làm việc
B31Tiếp nhận kết quả từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiVăn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố09 ngày làm việcQuyết định cấp bằng của Thủ tướng Chính phủVăn phòng UBND Thành phố tiếp nhận bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” kèm hồ sơ từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, vào sổ lưu, trả kết quả cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội kèm hồ sơ
B32Tiếp nhận kết quả từ UBND Thành phố/Trả kết quảBộ phận Một cửa Sở Lao động – Thương binh và Xã hội01 ngày làm việcKết quả giải quyết thủ tục hành chínhCán bộ phụ trách nhận kết quả từ Văn phòng UBND Thành phố, thực hiện sao lưu (nếu có). Chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa để trả cho UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện.
B33Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi  Bộ phận Một cửa UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện01 ngày làm việcKết quả giải quyết thủ tục hành chínhCán bộ phụ trách nhận kết quả từ Sở LĐTBXH, thực hiện sao lưu (nếu có). Chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa để trả cho UBND phường, xã, thị trấn
Bộ phận Một cửa UBND phường, xã, thị trấnTheo Giấy hẹnKết quả giải quyết thủ tục hành chính– Trả kết quả cho cá nhân. – Thống kê, theo dõi.

V. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STTMã hiệuTên biểu mẫu
 BM 01Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
 BM 02Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
 BM 03Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
 BM 04Bảng khai công nhận liệt sĩ trường hợp hy sinh (Mẫu số 13 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
 BM 05Bảng khai công nhận liệt sĩ trường hợp mất tích (Mẫu số 14 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
 BM 06Phiếu xác minh (Mẫu số 90 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
 BM 07Báo cáo số lượng người và danh sách, sổ quản lý đang do địa phương/cơ quan, đơn vị lưu giữ (Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STTMã hiệuTên biểu mẫu
 BM 01Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
 BM 02Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ
 BM 03Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ
 //Thành phần hồ sơ theo mục I
 //Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
 //Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội: Pháp lệnh Ưu đãi người có công với Cách mạng.

Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

– Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

– Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

– Thông tư só 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

– Thông tư số 01/2023/TT-VPCP  ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ về quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử./.


[1] Trong đó:

– UBND cấp xã: 52 ngày và 05 ngày làm việc

– UBND cấp huyện: 60 ngày

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 42 ngày

– UBND cấp tỉnh: 12 ngày và 05 ngày làm việc

– Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 60 ngày

[2] Trong đó:

– UBND cấp xã: 52 ngày và 05 ngày làm việc

– UBND cấp huyện: 60 ngày

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 42 ngày

– UBND cấp tỉnh: 32 ngày

– Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 60 ngày

Tin khác