Căn cứ Quyết định số 5269/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông A công bố quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo các tiêu chí, phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022, thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-boTTHC.aspx thuộc phạm vi cấp phường/xã như sau:
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | Tên hồ sơ | Số lượng | Ghi chú |
1 | Đối với trường hợp hy sinh | ||
1.1 | Bản khai theo mẫu | 01 | Bản chính hoặc bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử |
1.2 | – Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước, bao gồm: + Giấy báo tử trận; danh sách liệt sĩ, sổ quản lý liệt sĩ lưu tại cơ quan, đơn vị có ghi tên người hy sinh, trường hợp danh sách, sổ quản lý liệt sĩ không có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị tại thời điểm lập, ghi sổ thì cơ quan, đơn vị đang quản lý có trách nhiệm chuyển đến sư đoàn hoặc cấp tương đương trở lên để tập hợp chốt số lượng người, xác nhận danh sách, sổ quản lý và gửi số liệu theo Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP về Bộ Quốc phòng trước ngày 01 tháng 5 năm 2022. + Các giấy tờ, tài liệu khác có ghi nhận là liệt sĩ hoặc hy sinh trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh, cụ thể như sau: Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia. Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp vùng địch chiếm đóng. Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch. Hoạt động hoặc tham gia hoạt động cách mạng, kháng chiến bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh hoặc thực hiện chủ trương vượt tù, vượt ngục mà hy sinh. Làm nghĩa vụ quốc tế. | 01 | Bản chính hoặc bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử |
2. | Đối với trường hợp mất tích | ||
2.1 | Bản khai theo mẫu | 01 | Bản chính hoặc bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử |
2.2 | – Phiếu xác minh theo Mẫu số 90 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoặc Công an cấp tỉnh đối với trường hợp mất tích sau đây: + Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia; + Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp vùng địch chiếm đóng; + Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch; + Hoạt động hoặc tham gia hoạt động cách mạng, kháng chiến bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh hoặc thực hiện chủ trương vượt tù, vượt ngục mà hy sinh; + Làm nghĩa vụ quốc tế; | 01 | Bản chính hoặc bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả | Thời gian xử lý | Lệ phí |
– Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND phường, xã, thị trấn. – Dịch vụ công trực tuyến: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố Hồ Chí Minh (https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn) (đối với tiếp nhận trực tuyến – nếu có) | 1. Trường hợp đã được UBND cấp huyện giấy chứng nhận hy sinh: 214 ngày và 10 ngày làm việc)[1] 2. Trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận hy sinh: 246 ngày và 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.[2] | Không |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
A. Trường hợp đã được UBND thành phố Thủ Đức và quận,huyện cấp giấy chứng nhận hy sinh (theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định số 131/NĐ-CP ngày 30/12/2023)
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Hồ sơ/Biểu mẫu | Diễn giải |
1. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn: 43 ngày làm việc | |||||
B1 | Nộp hồ sơ | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính | Theo mục I | Thành phần hồ sơ theo mục I |
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa UBND phường, xã, thị trấn | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 | Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn | |
B2 | Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC | Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn | 03 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 | Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra bản khai, thẩm định hồ sơ. Tham mưu dự thảo văn bản gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, trình Lãnh đạo UBND (đối với trường hợp đã được an táng trong nghĩa trang). Thực hiện niêm yết công khai danh sách theo bước B4 |
B3 | Phê duyệt | Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Hồ sơ | Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét và ký xác nhận bản khai, thực hiện tiếp bước B4, đồng thời ký văn bản gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đề nghị cấp giấy xác nhận mộ liệt sĩ (đối với trường hợp đã đưa vào an táng trong nghĩa trang), thực hiện tiếp bước B7 |
B4 | Niêm yết công khai danh sách | Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn | 29 ngày làm việc | Danh sách Biên bản | Hết thời gian niêm yết, lập biên bản kết quả niêm yết công khai, tham mưu lãnh đạo Ủy ban nhân dân tổ chức họp Hội đồng xác nhận hồ sơ |
B5 | Họp Hội đồng xác nhận | Hội đồng cấp xã | 05 ngày làm việc | Theo mục I Biên bản họp | Trong thời gian 09 ngày làm việc, Hội đồng tổ chức họp, thành phần gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ tịch Hội đồng và các thành viên là cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, quân sự, công an, y tế; đại diện Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi; Hội Cựu thanh niên xung phong. |
B6 | Tổng hợp kết quả/tham mưu xử lý | Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn | 2,5 ngày làm việc | Hồ sơ/Biên bản/Văn bản | Sau khi họp Hội đồng, Cán bộ phụ trách tổng hợp hồ sơ, tham mưu văn bản gửi UBND Thành phố Thủ Đức và quận, huyện, trình lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn |
B7 | Phê duyệt | Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn | 02 ngày làm việc | Văn bản gửi UBND Thành phố Thủ Đức và quận, huyện kèm hồ sơ | Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét hồ sơ, ký duyệt văn bản gửi UBND Thành phố Thủ Đức và quận, huyện |
Ban hành văn bản/Gửi hồ sơ lên UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | Văn thư UBND phường, xã, thị trấn | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Văn bản kèm Danh sách Biên bản/bản khai | Văn thư thực hiện cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan và chuyển hồ sơ đến UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện tiếp tục thực hiện bước B8. Đối với văn bản gửi Sở LĐTBXH để cấp giấy xác nhận mộ tiếp tục thực hiện bước B15. | |
2. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện: 44 ngày làm việc | |||||
B8 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I Văn bản kèm Danh sách, hồ sơ trình | Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B9. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B9. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội. |
B9 | Xem xét, thẩm định hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHC | Chuyên viên Phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 07 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 | Chuyên viên thụ lý hồ sơ tham mưu tổ chức họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt từng hồ sơ; lập biên bản xét duyệt |
B10 | Họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt hồ sơ | Các thành viên ban Chỉ đạo | 20 ngày làm việc | Theo mục I, bảng khai, hồ sơ Biên bản | Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Ban Chỉ đạo tổ chức họp, thành phần gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân làm Trưởng ban, 02 Phó trưởng ban là Trưởng phòng Lao động – Thương binh và Xã hội và Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự huyện; các thành viên là đại diện cơ quan Quân sự, Công an, Y tế, Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu thanh niên xung phong, Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin, Hội Tù yêu nước hoặc Ban liên lạc chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày. |
B11 | Tham mưu, đề xuất | Chuyên viên phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 06 ngày làm việc | Hồ sơ, biên bản Giấy chứng nhận hy sinh | Chuyên viên phụ trách tham mưu lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp Giấy chứng nhận hy sinh |
B12 | Xem xét, trình ký | Lãnh đạo Phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 03 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Hồ sơ | Trên cơ sở biên bản xét duyệt, Lãnh đạo Phòng xem xét ký nháy Giấy chứng nhận hy sinh đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện ký duyệt |
Văn thư phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 01 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Tờ trình Danh sách Hồ sơ trình | Văn thư thực hiện chuyển hồ sơ trình đến Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | ||
B13 | Tiếp nhận hồ sơ từ văn thư Phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện | Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 02 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Tờ trình – Hồ sơ trình | Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, trình lãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện ký duyệt |
Ký duyệt | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 03 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Hồ sơ | Lãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện xem xét, ký Giấy chứng nhận hy sinh | |
B14 | Ban hành văn bản/luân chuyển hồ sơ | Văn thư Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ trình, Giấy chứng nhận hy sinh | Văn thư thực hiện cho số, đóng dấu, chuyển hồ sơ cho chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND để chuyển đến chuyên viên phòng Lao động – Thương binh và Xã hội |
Văn thư Phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 01 ngày làm việc | Hồ sơ trình, Giấy chứng nhận hy sinh | Tiếp nhận văn bản từ văn thư Văn phòng HĐND và UBND, vào sổ, gửi hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | ||
3. Quy trình giải quyết hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 31 ngày làm việc | |||||
B15 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 hồ sơ trình của UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện/văn bản của UBND cấp xã | Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện bước tiếp theo. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện bước tiếp theo. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Phòng chuyên môn |
3.1. Đối với trường hợp tiếp nhận văn bản của UBND phường, xã, thị trấn: 09 ngày làm việc | |||||
B16 | Thẩm tra hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHC | Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | 05 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Hồ sơ dự thảo Giấy xác nhận mộ liệt sĩ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ xem xét, thẩm định. Rà soát hồ sơ, tài liệu quản lý mộ liệt sĩ để tham mưu lãnh đạo Sở cấp Giấy xác nhận mộ liệt sĩ, trình lãnh đạo phòng xem xét |
B17 | Xem xét, trình ký | Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | 02 ngày làm việc | Theo mục I BM01 Hồ sơ trình của UBND cấp xã/ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ | Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở |
B18 | Phê duyệt | Lãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 1 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Giấy xác nhận mộ liệt sĩ | Lãnh đạo Sở kiểm tra hồ sơ, ký duyệt Giấy xác nhận mộ liệt sĩ, thực hiện tiếp bước B22 |
3.2. Đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ của UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện: 22 ngày làm việc | |||||
B19 | Thẩm tra hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHC | Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | 15 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Hồ sơ dự thảo Tờ trình kèm dự thảo văn bản gửi Bộ LĐTBXH trình UBND Thành phố | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình kèm dự thảo văn bản trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở ký trình UBND Thành phố |
B20 | Xem xét, trình ký | Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | 3,5 ngày làm việc | Theo mục I BM01 Hồ sơ trình của UBND cấp thành phố Thủ Đức và quận, huyện, Tờ trình, dự thảo văn bản gửi Bộ LĐTBXH | Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở |
B21 | Phê duyệt | Lãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 02 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Tờ trình/văn bản gửi Bộ LĐTBXH | Lãnh đạo Sở kiểm tra hồ sơ, ký duyệt Tờ trình kèm dự thảo văn bản gửi BLĐTBXH, trình lãnh đạo UBND Thành phố |
B22 | Ban hành văn bản/Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND Thành phố | Văn thư Sở | 0,5 ngày làm việc | Tờ trình/Giấy xác nhận mộ liệt sĩ | Thực hiện cho số, đóng dấu Tờ trình trình lãnh đạo UBND Thành phố/Giấy xác nhận mộ liệt sĩ và chuyển chuyên viên Phòng chuyên môn |
Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | 01 ngày làm việc | Hồ sơ trình: Tờ trình kèm dự thảo văn bản | Chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến Văn phòng UBND Thành phố. Hồ sơ trình UBND TP gồm: – Tờ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội – Dự thảo văn bản kèm danh sách gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Thành phần hồ sơ liên quan đến thủ tục hành chính này. Thực hiện tiếp bước B23 | ||
4. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân Thành phố: 05 ngày làm việc | |||||
B23 | Tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho chuyên viên phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phố | Chuyên viên phòng HC-TC Văn phòng UBND Thành phố | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ trình kèm dự thảo văn bản | Kiểm tra thành phần hồ sơ, tài liệu liên quan. Tiếp nhận hoặc trả hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên được phân công xử lý (gồm văn bản giấy, văn bản điện tử và file.doc-dự thảo). |
B24 | Thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo Văn phòng UBND Thành phố | Chuyên viên phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | 01 ngày làm việc | Lập hồ sơ trình | Thẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan: – Hồ sơ đạt yêu cầu: chuyên viên lập Tờ trình kèm dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyên viên lập Tờ trình kèm dự thảo Công văn chuyển trả hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xử lý lại, trình lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định. |
Lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | 01 ngày làm việc | – Hồ sơ trình – Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc Công văn của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | Lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét hồ sơ và Tờ trình của chuyên viên phòng chuyên môn, ký Tờ trình, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét. | ||
B25 | Xem xét, ký văn bản hoặc trình ký | Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | 01 ngày làm việc | Tờ trình, hồ sơ | Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan. – Hồ sơ đạt yêu cầu: ký Tờ trình, trình lãnh đạo UBND Thành phố, thực hiện tiếp Bước B26. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: ký văn bản chuyển trả hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, thực hiện tiếp Bước B27. |
B26 | Phê duyệt | Lãnh đạo UBND Thành phố | 02 ngày làm việc | Văn bản gửi Bộ LĐTBXH, hồ sơ | Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký phê duyệt văn bản gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. |
B27 | Ban hành văn bản | Phòng HC-TC Văn phòng UBND Thành phố | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ đã được phê duyệt | Cho số, vào sổ, đóng dấu, ban hành văn bản kèm theo các giấy tờ tại mục I, đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định. Trường hợp Văn phòng UBND TP trả hồ sơ, chuyên viên thực hiện từ Bước B19. |
5. Quy trình giải quyết hồ sơ của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 44 ngày làm việc | |||||
B28 | Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | 29 ngày làm việc | Văn bản gửi Bộ LĐTBXH của UBND Thành phố kèm hồ sơ | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định; lập tờ trình và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” |
B29 | In, đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội/ Văn phòng Chính phủ | 15 ngày làm việc | Quyết định cấp bằng của Thủ tướng Chính phủ | Sau khi tiếp nhận quyết định cấp bằng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” đến UBND Thành phố để chuyển về Sở LĐTBXH và UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện |
6. Quy trình tiếp nhận kết quả từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 09 ngày làm việc | |||||
B30 | Tiếp nhận kết quả từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | 09 ngày làm việc | Quyết định cấp bằng của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng UBND Thành phố tiếp nhận bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” kèm hồ sơ từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, vào sổ lưu, trả kết quả cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
B31 | Tiếp nhận kết quả từ UBND Thành phố/Trả kết quả | Bộ phận Một cửa Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 01 ngày làm việc | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Cán bộ phụ trách nhận kết quả từ Văn phòng UBND Thành phố, thực hiện sao lưu (nếu có). Chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa để trả cho UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện. |
B32 | Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi | Bộ phận Một cửa UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 01 ngày làm việc | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Cán bộ phụ trách nhận kết quả từ Sở LĐTBXH, thực hiện sao lưu (nếu có). Chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa để trả cho UBND phường, xã, thị trấn |
Bộ phận Một cửa UBND phường, xã, thị trấn | Theo Giấy hẹn | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | – Trả kết quả cho cá nhân. – Thống kê, theo dõi. |
B. Trường hợp UBND Thành phố cấp Giấy chứng nhận hy sinh (theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 131/NĐ-CP ngày 30/12/2023)
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Hồ sơ/Biểu mẫu | Diễn giải |
1. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn: 43 ngày làm việc | |||||
B1 | Nộp hồ sơ | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính | Theo mục I | Thành phần hồ sơ theo mục I |
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa UBND phường, xã, thị trấn | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 | Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn | |
B2 | Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC | Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn | 03 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 | Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra bản khai, thẩm định hồ sơ. Tham mưu dự thảo văn bản gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, trình Lãnh đạo UBND (đối với trường hợp đã được an táng trong nghĩa trang). Thực hiện niêm yết công khai danh sách theo bước B4 |
B3 | Phê duyệt | Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Hồ sơ | Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét và ký xác nhận bản khai, thực hiện tiếp bước B4, đồng thời ký văn bản gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đề nghị cấp giấy xác nhận mộ liệt sĩ (đối với trường hợp đã đưa vào an táng trong nghĩa trang), thực hiện tiếp bước B7 |
B4 | Niêm yết công khai danh sách | Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn | 40 ngày | Danh sách Biên bản | Hết thời gian niêm yết, lập biên bản kết quả niêm yết công khai, tham mưu lãnh đạo Ủy ban nhân dân tổ chức họp Hội đồng xác nhận hồ sơ |
B5 | Tham mưu lịch họp Hội đồng | Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn | 0,5 ngày làm việc | Xin lịch họp Hội đồng | Hết thời gian niêm yết, lập biên bản kết quả niêm yết công khai, tham mưu lãnh đạo Ủy ban nhân dân thời gian tổ chức họp Hội đồng xác nhận hồ sơ |
Ký Giấy mời họp Hội đồng | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn | 0,5 ngày làm việc | Giấy mời họp Hội đồng | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn ký duyệt Giấy mời họp Hội đồng | |
Phát hành Giấy mời | Văn thư Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn | 0,5 ngày làm việc | Giấy mời họp Hội đồng | Văn thư thực hiện cho số, đóng dấu và phát hành Giấy mời đến các thành viên Hội đồng | |
B6 | Họp Hội đồng xác nhận | Hội đồng cấp xã | 3,5 ngày làm việc | Theo mục I Biên bản họp | Trong thời gian 04 ngày làm việc, Hội đồng tổ chức họp, thành phần gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ tịch Hội đồng và các thành viên là cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, quân sự, công an, y tế; đại diện Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi; Hội Cựu thanh niên xung phong. |
B7 | Tổng hợp kết quả/đề xuất giải quyết | Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn | 02 ngày làm việc | Hồ sơ/văn bản/biên bản kết quả niêm yết/biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công | Sau khi họp Hội đồng, Cán bộ phụ trách tổng hợp hồ sơ, tham mưu văn bản gửi UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện |
Phê duyệt | Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn | 1,5 ngày làm việc | Văn bản gửi UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét hồ sơ, ký duyệt văn bản gửi UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | |
B8 | Ban hành văn bản/Gửi hồ sơ lên UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | Văn thư UBND phường, xã, thị trấn | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Văn bản kèm Danh sách Biên bản/bản khai | Văn thư thực hiện cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan và chuyển hồ sơ đến UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện tiếp tục thực hiện bước B9. Đối với văn bản gửi Sở LĐTBXH để cấp giấy xác nhận mộ tiếp tục thực hiện bước B16. |
2. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện: 44 ngày làm việc | |||||
B9 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I Văn bản kèm Danh sách, hồ sơ trình | Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B10. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B10. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội. |
B10 | Xem xét, thẩm định hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHC | Chuyên viên Phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 07 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 | Chuyên viên thụ lý hồ sơ tham mưu tổ chức họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt từng hồ sơ; lập biên bản xét duyệt |
B11 | Họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt hồ sơ | Các thành viên ban Chỉ đạo | 20 ngày làm việc | Theo mục I, bảng khai, hồ sơ Biên bản | Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Ban Chỉ đạo tổ chức họp, thành phần gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân làm Trưởng ban, 02 Phó trưởng ban là Trưởng phòng Lao động – Thương binh và Xã hội và Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự huyện; các thành viên là đại diện cơ quan Quân sự, Công an, Y tế, Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu thanh niên xung phong, Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin, Hội Tù yêu nước hoặc Ban liên lạc chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày. |
B12 | Tham mưu, đề xuất | Chuyên viên phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 06 ngày làm việc | Hồ sơ, biên bản Văn bản gửi Sở LĐTBXH | Chuyên viên phụ trách tham mưu lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân văn bản gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
B13 | Xem xét, trình ký | Lãnh đạo Phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 03 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Hồ sơ Văn bản gửi Sở LĐTBXH | Trên cơ sở biên bản xét duyệt, Lãnh đạo Phòng xem xét ký nháy văn bản, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện ký duyệt |
Văn thư phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 01 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Tờ trình Danh sách Hồ sơ trình | Văn thư thực hiện chuyển hồ sơ trình đến Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | ||
B14 | Tiếp nhận hồ sơ từ văn thư Phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện | Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 02 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Tờ trình – Hồ sơ trình | Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, trình lãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện ký duyệt |
Ký duyệt | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 03 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Hồ sơ | Lãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện xem xét, ký văn bản gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | |
B15 | Ban hành văn bản/luân chuyển hồ sơ | Văn thư Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ trình, Văn bản gửi Sở LĐTBXH | Văn thư thực hiện cho số, đóng dấu, chuyển hồ sơ cho chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND để chuyển đến chuyên viên phòng Lao động – Thương binh và Xã hội |
Văn thư Phòng LĐTBXH thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 01 ngày làm việc | Hồ sơ trình | Tiếp nhận văn bản từ văn thư Văn phòng HĐND và UBND, vào sổ, gửi hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | ||
3. Quy trình giải quyết hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 31 ngày làm việc | |||||
B16 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 hồ sơ trình của UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện/văn bản của UBND cấp xã | Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện bước tiếp theo. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện bước tiếp theo. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Phòng chuyên môn |
3.1. Đối với trường hợp tiếp nhận văn bản của UBND phường, xã, thị trấn: 09 ngày làm việc | |||||
B17 | Thẩm tra hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHC | Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | 05 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Hồ sơ dự thảo Giấy xác nhận mộ liệt sĩ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ xem xét, thẩm định. Rà soát hồ sơ, tài liệu quản lý mộ liệt sĩ để tham mưu lãnh đạo Sở cấp Giấy xác nhận mộ liệt sĩ, trình lãnh đạo phòng xem xét |
B18 | Xem xét, trình ký | Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | 02 ngày làm việc | Theo mục I BM01 Hồ sơ trình của UBND cấp xã/ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ | Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở |
B19 | Phê duyệt | Lãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 01 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Giấy xác nhận mộ liệt sĩ | Lãnh đạo Sở kiểm tra hồ sơ, ký duyệt Giấy xác nhận mộ liệt sĩ, thực hiện tiếp bước B23 |
3.2. Đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ của UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện: 22 ngày làm việc | |||||
B20 | Thẩm tra hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHC | Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | 14 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Hồ sơ dự thảo Tờ trình, dự thảo Giấy chứng nhận hy sinh kèm dự thảo văn bản gửi Bộ LĐTBXH trình UBND Thành phố | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình kèm dự thảo văn bản trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở ký trình UBND Thành phố |
B21 | Xem xét, trình ký | Lãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | 3,5 ngày làm việc | Theo mục I BM01 Hồ sơ trình của UBND cấp thành phố Thủ Đức và quận, huyện, Tờ trình, dự thảo Giấy chứng nhận hy sinh/văn bản gửi Bộ LĐTBXH | Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở |
B22 | Phê duyệt | Lãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 02 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Tờ trình/dự thảo giấy chứng nhận hy sinh/văn bản gửi Bộ LĐTBXH | Lãnh đạo Sở kiểm tra hồ sơ, ký duyệt Tờ trình kèm dự thảo Giấy chứng nhận hy sinh/văn bản gửi BLĐTBXH, trình lãnh đạo UBND Thành phố |
B23 | Ban hành văn bản/Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND Thành phố | Văn thư Sở | 0,5 ngày làm việc | Tờ trình/Giấy xác nhận mộ liệt sĩ | Thực hiện cho số, đóng dấu Tờ trình trình lãnh đạo UBND Thành phố/Giấy xác nhận mộ liệt sĩ và chuyển chuyên viên Phòng Người có công |
Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | 01 ngày làm việc | Hồ sơ trình: Tờ trình kèm dự thảo Giấy xác nhận hy sinh/ văn bản gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | Chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến Văn phòng UBND Thành phố. Hồ sơ trình UBND TP gồm: – Tờ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội – Dự thảo Giấy xác nhận hy sinh – Dự thảo văn bản kèm danh sách gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Thành phần hồ sơ liên quan đến thủ tục hành chính này. Thực hiện tiếp bước B24 | ||
4. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân Thành phố: 15 ngày làm việc | |||||
B24 | Tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho chuyên viên phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phố | Chuyên viên phòng HC-TC Văn phòng UBND Thành phố | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ trình kèm dự thảo văn bản | Kiểm tra thành phần hồ sơ, tài liệu liên quan. Tiếp nhận hoặc trả hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên được phân công xử lý (gồm văn bản giấy, văn bản điện tử và file.doc-dự thảo). |
B25 | Thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo Văn phòng UBND Thành phố | Chuyên viên phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | 08 ngày làm việc | Lập hồ sơ trình | Thẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan: – Hồ sơ đạt yêu cầu: chuyên viên lập Tờ trình kèm dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyên viên lập Tờ trình kèm dự thảo Công văn chuyển trả hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xử lý lại, trình lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định. |
Lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | 02 ngày làm việc | – Hồ sơ trình – Dự thảo Giấy chứng nhận hy sinh/văn bản gửi Bộ LĐTBXH của Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc Công văn của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | Lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét hồ sơ và Tờ trình của chuyên viên phòng chuyên môn, ký Tờ trình, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét. | ||
B26 | Xem xét, ký văn bản hoặc trình ký | Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | 01 ngày làm việc | Tờ trình, hồ sơ | Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan. – Hồ sơ đạt yêu cầu: ký Tờ trình, trình lãnh đạo UBND Thành phố, thực hiện tiếp Bước B27. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: ký văn bản chuyển trả hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, thực hiện tiếp Bước B28. |
B27 | Phê duyệt | Lãnh đạo UBND Thành phố | 02 ngày làm việc | Giấy chứng nhận hy sinh/ Văn bản gửi Bộ LĐTBXH, hồ sơ | Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký duyệt Giấy chứng nhận hy sinh và văn bản gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. |
B28 | Ban hành văn bản | Phòng HC-TC Văn phòng UBND Thành phố | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ đã được phê duyệt | Cho số, vào sổ, đóng dấu, ban hành văn bản kèm theo các giấy tờ tại mục I, đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định. Trường hợp Văn phòng UBND TP trả hồ sơ, chuyên viên thực hiện từ Bước B20. |
5. Quy trình giải quyết hồ sơ của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 44 ngày làm việc | |||||
B29 | Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | 29 ngày làm việc | Văn bản gửi Bộ LĐTBXH của UBND Thành phố kèm hồ sơ | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định; lập tờ trình và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” |
B30 | In, đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội/ Văn phòng Chính phủ | 15 ngày làm việc | Quyết định cấp bằng của Thủ tướng Chính phủ | Sau khi tiếp nhận quyết định cấp bằng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” đến UBND Thành phố để chuyển về Sở LĐTBXH và UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện |
6. Quy trình tiếp nhận kết quả từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 09 ngày làm việc | |||||
B31 | Tiếp nhận kết quả từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | 09 ngày làm việc | Quyết định cấp bằng của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng UBND Thành phố tiếp nhận bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” kèm hồ sơ từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, vào sổ lưu, trả kết quả cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội kèm hồ sơ |
B32 | Tiếp nhận kết quả từ UBND Thành phố/Trả kết quả | Bộ phận Một cửa Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 01 ngày làm việc | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Cán bộ phụ trách nhận kết quả từ Văn phòng UBND Thành phố, thực hiện sao lưu (nếu có). Chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa để trả cho UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện. |
B33 | Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi | Bộ phận Một cửa UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 01 ngày làm việc | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Cán bộ phụ trách nhận kết quả từ Sở LĐTBXH, thực hiện sao lưu (nếu có). Chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa để trả cho UBND phường, xã, thị trấn |
Bộ phận Một cửa UBND phường, xã, thị trấn | Theo Giấy hẹn | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | – Trả kết quả cho cá nhân. – Thống kê, theo dõi. |
V. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
BM 01 | Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. | |
BM 02 | Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | |
BM 03 | Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ | |
BM 04 | Bảng khai công nhận liệt sĩ trường hợp hy sinh (Mẫu số 13 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP). | |
BM 05 | Bảng khai công nhận liệt sĩ trường hợp mất tích (Mẫu số 14 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) | |
BM 06 | Phiếu xác minh (Mẫu số 90 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) | |
BM 07 | Báo cáo số lượng người và danh sách, sổ quản lý đang do địa phương/cơ quan, đơn vị lưu giữ (Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
BM 01 | Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. | |
BM 02 | Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ | |
BM 03 | Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ | |
// | Thành phần hồ sơ theo mục I | |
// | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | |
// | Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội: Pháp lệnh Ưu đãi người có công với Cách mạng.
– Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
– Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
– Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
– Thông tư só 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
– Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ về quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử./.
[1] Trong đó:
– UBND cấp xã: 52 ngày và 05 ngày làm việc
– UBND cấp huyện: 60 ngày
– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 42 ngày
– UBND cấp tỉnh: 12 ngày và 05 ngày làm việc
– Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 60 ngày
[2] Trong đó:
– UBND cấp xã: 52 ngày và 05 ngày làm việc
– UBND cấp huyện: 60 ngày
– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 42 ngày
– UBND cấp tỉnh: 32 ngày
– Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 60 ngày