Thứ 3, 10/12/2024 03:22 am
0. NGƯỜI DÂN TP.HỒ CHÍ MINH KHÔNG XẢ RÁC RA ĐƯỜNG VÀ KÊNH RẠCH, VÌ THÀNH PHỐ SẠCH VÀ GIẢM NGẬP NƯỚC *** 1. ĐẦU TƯ CHO BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ ĐẦU TƯ CHO TƯƠNG LAI *** 2. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ THƯỚC ĐO CỦA SỰ VĂN MINH, TIẾN BỘ VÀ CÔNG BẰNG *** 3. TĂNG QUYỀN NĂNG CHO PHỤ NỮ LÀ TĂNG VỊ THẾ CỦA QUỐC GIA *** 4. NAM, NỮ BÌNH ĐẲNG, XÃ HỘI VĂN MINH, GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC*** 5. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ CHÌA KHÓA ĐỂ XÓA BỎ BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI *** 6. HÀNH ĐỘNG HÔM NAY, BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG TẦM TAY *** 7. ƯU TIÊN NGUỒN LỰC CHO PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM GÁI *** 8. TRA CỨU VÀ NỘP THUẾ NHANH CHÓNG - TẤT CẢ CÓ TRÊN ỨNG DỤNG ETAX MOBILE ***

QTNB - NGƯỜI CÓ CÔNG

QUY TRÌNH NỘI BỘ: GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA SANG GIÚP LÀO, CĂM – PU – CHIA

Căn cứ Quyết định số 5269/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông A công bố quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo các tiêu chí, phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022, thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-boTTHC.aspx thuộc phạm vi cấp phường/xã như sau:

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STTTên hồ sơSố lượngGhi chú
1Tờ khai (theo BM 04 hoặc BM 5) – Trường hợp người hưởng trợ cấp đã chết thì thân nhân trực tiếp của người hưởng trợ cấp lập Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp (theo BM5).

– Trường hợp người hưởng trợ cấp đã chết có từ 02 thân nhân trực tiếp trở lên thì người đứng tên lập Tờ khai (theo BM5) phải có Giấy ủy quyền hợp pháp của các thân nhân trực tiếp còn lại.
01Bản chính hoặc bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử
2Quyết định cử đi và Quyết định về nước của cơ quan có thẩm đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào giai đoạn từ ngày 01 tháng 5 năm 1975 đến ngày 31 tháng 12 năm 1988, sang giúp Căm-pu-chi-a giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 1979 đến ngày 31 tháng 8 năm 1989. Trường hợp người hưởng trợ cấp bị thất lạc hoặc không có đủ Quyết định cử đi, Quyết định về nước nêu trên thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a theo quy định sau đây:01Bản sao có chứng thực hoặc bản sao y từ bản giấy sang văn bản điện tử hoặc bản sao kèm bản chính  đối chiếu  
2.1Đối với người hưởng trợ cấp đang công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội thì Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a của đối tượng phải do thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác căn cứ vào hồ sơ quản lý ký, đóng dấu xác nhận.01Bản chính hoặc bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử
2.2Đối với người hưởng trợ cấp không thuộc đối tượng quy định tại điểm 2.1 nêu trên thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a lập (theo BM6) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi ký, đóng dấu xác nhận. – Trường hợp người hưởng trợ cấp do nhiều cơ quan, đơn vị khác nhau cử đi thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a do thủ trưởng của các cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi ký, đóng dấu xác nhận. – Trường hợp cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã sáp nhập hoặc giải thể thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan đã giải thể xác nhận01Bản chính hoặc bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử
2.3Trường hợp chuyên gia không có Quyết định cử đi và Quyết định về nước của cơ quan có thẩm quyền hoặc Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a thì phải có lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch cán bộ, công chức, viên chức khai trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, mà trong đó có khai thời gian được cử làm chuyên gia tại Lào và Căm-pu-chi-a.01Bản sao có chứng thực hoặc bản sao y từ bản giấy sang văn bản điện tử hoặc bản sao kèm bản chính  đối chiếu
2.4Trường hợp cơ quan, tổ chức cử đi là đơn vị của cơ quan nhà nước, đã được chuyển đổi, tổ chức lại theo mô hình doanh nghiệp mà hồ sơ của đối tượng không có Quyết định cử đi và Quyết định về nước của cơ quan có thẩm quyền hoặc lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 07/2022/TT-BLĐTBXH thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a của thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cấp trên của cơ quan, tổ chức cử đi (theo mẫu BM 06)01Bản sao có chứng thực hoặc bản sao y từ bản giấy sang văn bản điện tử hoặc bản sao kèm bản chính  đối chiếu
3Quyết định nghỉ hưu đối với người đã nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động đối với người nghỉ việc do mất sức lao động của cơ quan có thẩm quyền mà tại Quyết định chưa có khoản trợ cấp theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định số 87-CT ngày 01 tháng 3 năm 1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ, chính sách đối với cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a. Trường hợp thất lạc Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động thì người hưởng trợ cấp liên hệ với cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp mất sức lao động để sao lại Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động.01Bản sao có chứng thực hoặc bản sao y từ bản giấy sang văn bản điện tử hoặc bản sao kèm bản chính  đối chiếu
4Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí đối với người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, Quyết định thôi việc đối với người đã thôi việc của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) Trường hợp không có Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí thì thay thế bằng Giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ hưu trí của cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc Sổ Bảo hiểm xã hội đã được cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh chốt sổ. Trường hợp không có Quyết định thôi việc thì thay thế bằng Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp thôi việc.01Bản sao có chứng thực hoặc bản sao y từ bản giấy sang văn bản điện tử hoặc bản sao kèm bản chính  đối chiếu

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quảThời gian xử lýLệ phí
– Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn – Dịch vụ công trực tuyến: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố Hồ Chí Minh (https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn) (đối với tiếp nhận trực tuyến – nếu có)10 ngày và 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (tương đương 22 ngày làm việc kể từ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)Không

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việcNội dung công việcTrách nhiệmThời gianBiểu mẫu/ Kết quảDiễn giải
I. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn: 12 ngày làm việc (tính từ bước B3)
B1 Nộp hồ sơCá nhânGiờ hành chínhTheo mục IThành phần hồ sơ theo mục I
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơBộ phận Một cửa UBND phường, xã, thị trấn.Giờ hành chính  Theo mục I, BM 01  Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2.  – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn UBND phường, xã, thị trấn
B2Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHCBộ phận chuyên môn UBND phường, xã, thị trấnGiờ hành chính– Theo mục I – BM 01Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Tổng hợp, lập danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp định kỳ trước ngày 10 hàng tháng; trình lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét, công khai danh sách
B3Công khai danh sách người hưởng trợ cấpBộ phận chuyên môn UBND phường, xã, thị trấn07 ngày làm việcDanh sách người đề nghị được hưởng trợ cấpCông khai danh sách người hưởng trợ cấp tại trụ sở UBND phường, xã, thị trấn, tiếp nhận ý kiến có liên quan đến người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp trong thời gian công khai danh sách (nếu có); thông báo lại nội dung ý kiến phản ánh liên quan cho người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp và tổng hợp ý kiến (nếu có).
B4Tham mưu, đề xuấtBộ phận chuyên môn UBND phường, xã, thị trấn03 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Danh sách/tổng hợp ý kiến Hồ sơCán bộ thụ lý hồ sơ tham mưu danh sách kèm hồ sơ trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn ký duyệt
B5Xem xét, ký duyệtLãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn01 ngày làm việcDanh sáchLãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét và ký duyệt danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp gửi UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện
B6Ban hành văn bảnVăn thư UBND phường, xã, thị trấn01 ngày làm việcDanh sách kèm hồ sơVào sổ văn thư, đóng dấu danh sách đã được ký duyệt, lưu trữ tài liệu, hồ sơ. Chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa UBND thành phố Thủ Đức và quận huyện, thực hiện tiếp bước B7
II. Quy trình giải quyết hồ sơ của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và quận, huyện: 05 ngày làm việc
B7Tiếp nhận hồ sơBộ phận Một cửa UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyệnGiờ hành chínhTheo mục I Danh sách đã được ký duyệt của UBND phường, xã, thị trấn  Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2.  – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
B8Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHCChuyên viên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội01 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Danh sách/văn bản đề nghị bổ sung Hồ sơ trình– Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, tham mưu văn bản yêu cầu UBND phường, xã, thị trấn chuyển trả người dân để hoàn thiện hồ sơ (không quá 1 lần, trừ trường hợp do lỗi của người dân), trình lãnh đạo phòng, thực hiện tiếp Bước B9 – Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thực hiện tiếp Bước B16
Trường hợp đề nghị yêu cầu hoàn thiện, bổ sung
B9Xem xét, ký duyệtLãnh đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội0,5 ngày làm việc– Hồ sơ trình – Dự thảo văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơLãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký văn bản gửi UBND phường, xã, thị trấn yêu cầu người dân hoàn thiện hồ sơ
B10Ban hành văn bảnVăn thư Phòng Phòng Lao động động – Thương binh và Xã hội0,5 ngày làm việcVăn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơThực hiện cho số, đóng dấu văn bản và chuyển về Bộ phận Một cửa để trả cho UBND phường, xã, thị trấn, đồng thời thông báo cho chuyên viên đến nhận văn bản
B11Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõiBộ phận Một cửa0,5 ngày làm việcVăn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơTrả kết quả cho UBND phường, xã, thị trấn để yêu cầu người dân hoàn thiện hồ sơ. – Khi UBND phường, xã, thị trấn nộp lại hồ sơ đã được cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đảm bảo theo quy định, tiếp nhận và chuyển cho chuyện viên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội để thực hiện tiếp Bước B12
B12Xem xét, trình ký  Lãnh đạo phòng Lao động – Thương binh và Xã hội0,25 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình – Hồ sơ trình – Dự thảo Danh sáchLãnh đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét hồ sơ và ký tờ trình, ký nháy danh sách trình lãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện ký duyệt.
Văn thư phòng Lao động – Thương binh và Xã hội0,25 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình Danh sách Hồ sơ trìnhVăn thư thực hiện chuyển hồ sơ trình đến Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện.
B13Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Lao động – Thương binh và Xã hộiChuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện0,5 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình – Hồ sơ trình – Dự thảo danh sáchChuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện kiểm tra hồ sơ trình Lãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện
B14Ký duyệtLãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện01 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình – Hồ sơ trình – Dự thảo danh sáchLãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện ký duyệt danh sách
B15Ban hành văn bản, luân chuyển hồ sơVăn thư Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện0,25 ngày làm việcDanh sách đã được phê duyệtVăn thư thực hiện cho số, đóng dấu, chuyển hồ sơ cho phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
Chuyên viên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội0,25 ngày làm việcHồ sơ Danh sáchChuyên viên phòng Lao động – Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, thực hiện tiếp bước B21
Trường hợp không đề nghị yêu cầu hoàn thiện, bổ sung
B16  Xem xét, trình ký  Lãnh đạo phòng Lao động – Thương binh và Xã hội01 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình – Hồ sơ trình – Dự thảo Danh sáchLãnh đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét hồ sơ và ký tờ trình, ký nháy danh sách trình lãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện ký duyệt.
Văn thư phòng Lao động – Thương binh và Xã hội0,5 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình Danh sách Hồ sơ trìnhVăn thư thực hiện chuyển hồ sơ trình ký đến Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện 
B17Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Lao động – Thương binh và Xã hộiChuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện0,5 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình – Hồ sơ trình – Dự thảo danh sáchChuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện kiểm tra hồ sơ trình Lãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện 
B18Ký duyệtLãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện01 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình – Hồ sơ trình – Dự thảo danh sáchLãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện ký duyệt danh sách
B19Ban hành văn bản, luân chuyển hồ sơVăn thư Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện0,5 ngày làm việcDanh sách đã được phê duyệtVăn thư thực hiện cho số, đóng dấu, chuyển hồ sơ cho phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
Chuyên viên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội0,5 ngày làm việcHồ sơ Danh sáchChuyên viên phòng Lao động – Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
III. Quy trình giải quyết hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 03 ngày làm việc
B20Tiếp nhận hồ sơBộ phận Một cửa Sở Lao động – Thương binh và Xã hội0,5 ngày làm việcTheo mục I BM01 hồ sơ trình của UBND cấp xã, cấp huyệnTiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2.  – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Phòng Người có công.
B21Thẩm tra hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHCChuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội0,5 ngày làm việcTheo mục I BM 01 danh sách dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời Hồ sơChuyên viên thụ lý hồ sơ xem xét, thẩm định. – Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở ký trình UBND Thành phố, thực hiện tiếp bước B29 – Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: dự thảo văn bản thông báo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thực hiện tiếp bước B22
Trường hợp đề nghị yêu cầu hoàn thiện, bồ sung
B22Xem xét, trình kýLãnh đạo Phòng Người có công0,25 ngày làm việcDự thảo Văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ– Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở ký văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ
B23Phê duyệtLãnh đạo Sở0,25 ngày làm việcVăn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ– Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ, ký Văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ
B24Ban hành văn bảnVăn thư Sở0,25 ngày làm việcVăn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơThực hiện cho số, đóng dấu văn bản và chuyển chuyên viên Phòng Người có công
Chuyên viên Phòng Người có công0,25 ngày làm việcVăn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơChuyển kết quả về Bộ phận một cửa để trả cho Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và quận, huyện; liên hệ với chuyên viên phụ trách đến nhận văn bản
B25Trả kết quảBộ phận Một cửa0,25 ngày làm việcVăn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ– Trả kết quả cho Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và quận, huyện. – Khi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đảm bảo theo quy định, tiếp nhận và chuyển cho chuyện viên Phòng Người có công để thực hiện tiếp Bước B26
B26Xem xét, trình kýLãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội02,5 ngày làm việcTheo mục I BM01 Hồ sơ trình của UBND cấp xã, huyện dự thảo Tờ trình, Quyết định kèm danh sáchLãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở
B27Phê duyệtLãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội0,5 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình, dự thảo Quyết định kèm danh sáchLãnh đạo Sở kiểm tra hồ sơ, ký duyệt Tờ trình kèm dự thảo, trình kết quả giải quyết TTHC cho Chủ tịch UBND TP.
B28Ban hành văn bản/Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND Thành phốVăn thư Sở02,5 ngày làm việcTờ trìnhThực hiện cho số, đóng dấu Tờ trình trình Chủ tịch UBND Thành phố và chuyển chuyên viên Phòng Người có công
Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội0,25 ngày làm việcHồ sơ trình: Tờ trình kèm dự thảo Quyết định/danh sáchChuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến Văn phòng UBND Thành phố. Hồ sơ trình UBND TP gồm: – Tờ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội – Dự thảo Quyết định kèm danh sách – Thành phần hồ sơ liên quan đến thủ tục hành chính này. Thực hiện tiếp bước B33
Trường hợp không đề nghị yêu cầu hoàn thiện, bổ sung
B29Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHCChuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội0,5 ngày làm việcTheo mục I BM01 Hồ sơ trình của UBND cấp xã, huyện dự thảo Tờ trình, Quyết định kèm danh sáchChuyên viên thụ lý hồ sơ thực hiện hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét
B30Xem xét, trình kýLãnh đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội0,5 ngày làm việcTheo mục I BM01 Hồ sơ trình của UBND cấp xã, huyện dự thảo Tờ trình, Quyết định kèm danh sáchLãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở
B31Phê duyệtLãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội0,5 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình, dự thảo Quyết định kèm danh sáchLãnh đạo Sở kiểm tra hồ sơ, ký duyệt Tờ trình kèm dự thảo, trình kết quả giải quyết TTHC cho Chủ tịch UBND TP.
B32Ban hành văn bản/Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND Thành phốVăn thư Sở0,5 ngày làm việcTờ trìnhThực hiện cho số, đóng dấu Tờ trình trình Chủ tịch UBND Thành phố và chuyển chuyên viên Phòng chuyên môn
Chuyên viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội0,5 ngày làm việcHồ sơ trình: Tờ trình kèm dự thảo Quyết định/danh sáchChuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến Văn phòng UBND Thành phố. Hồ sơ trình UBND TP gồm: – Tờ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội – Dự thảo Quyết định kèm danh sách – Thành phần hồ sơ liên quan đến thủ tục hành chính này.
IV. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân Thành phố: 02 ngày làm việc
B33Tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho chuyên viên Phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phốChuyên viên phòng HC-TC  Văn phòng UBND Thành phố0,25 ngày làm việcHồ sơ trình kèm dự thảo kết quả giải quyết thủ tục hành chínhKiểm tra thành phần hồ sơ, tài liệu liên quan. Tiếp nhận hoặc trả hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên được phân công xử lý (gồm văn bản giấy và văn bản điện tử và file.doc-dự thảo).
B34Thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo Văn phòng UBND Thành phốChuyên viên Phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phố01 ngày làm việc  Lập hồ sơ trìnhThẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan: – Hồ sơ đạt yêu cầu: chuyên viên lập Tờ trình kèm dự thảo Quyết định, danh sách trình lãnh đạo Phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phố xem xét, quyết định. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyên viên lập Tờ trình kèm dự thảo Công văn chuyển trả hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (phòng Người có công), trình lãnh đạo Phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Lãnh đạo Phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phố0,5 ngày làm việc– Hồ sơ trình – Dự thảo Quyết định kèm danh sách của Chủ tịch UBND Thành phố hoặc Công văn của Văn phòng UBND Thành phốLãnh đạo Phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phố xem xét hồ sơ và Tờ trình của chuyên viên Phòng chuyên môn, ký Tờ trình, trình lãnh đạo Văn phòng UBND Thành phố xem xét.
B35Xem xét, ký văn bản hoặc trình kýLãnh đạo Văn phòng UBND Thành phố 0,5 ngày làm việcTờ trình, hồ sơXem xét hồ sơ, tài liệu liên quan. – Hồ sơ đạt yêu cầu: ký Tờ trình, trình lãnh đạo UBND Thành phố, thực hiện tiếp Bước B37. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: ký văn bản chuyển trả hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (phòng Người có công), thực hiện tiếp Bước B37.
B36  Phê duyệt    Lãnh đạo UBND  Thành phố0,5 ngày làm việcQuyết định Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm – pu – chia kèm danh sáchXem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký Quyết định kèm danh sách người hưởng trợ cấp
B37Ban hành văn bảnChuyên viên Phòng HC-TC Văn phòng UBND Thành phố0,25 ngày làm việcQuyết định của Chủ tịch UBND Thành phố/ Công văn của Văn phòng UBND Thành phốCho số, vào sổ, đóng dấu, phát hành văn bản (bản giấy và bản điện tử) gửi đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
B38Tiếp nhận kết quả từ UBND Thành phốVăn thư SởGiờ hành chínhKết quả giải quyết thủ tục hành chính Tiếp nhận văn bản đến, chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến chuyên viên Phòng chuyên môn.
Chuyên viên Phòng Người có côngGiờ hành chínhKết quả giải quyết thủ tục hành chính– Tiếp nhận kết quả, vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có). – Chuyển kết quả về Bộ phận một cửa và gửi 01 bộ đến Bộ lao động – Thương binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra. – Trường hợp Văn phòng UBND TP trả hồ sơ, chuyên viên thực hiện từ Bước B29.
B39Trả kết quảChuyên viên phòng Người có côngGiờ hành chínhKết quả giải quyết thủ tục hành chínhThực hiện sao lưu hồ sơ, chuyển kết quả đễn Bộ phận Một cửa để trả cho chuyên viên phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và quân, huyện
Bộ phận Một cửa Sở Lao động – Thương binh và Xã hộiTiếp nhận kết quả từ phòng Người có công và trả kết quả cho chuyên viên phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và quân, huyện
B40Trả kết quảChuyên viên phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và quân, huyệnGiờ hành chínhKết quả giải quyết thủ tục hành chínhTiếp nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, thực hiện sao lưu hồ sơ và chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa để trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Bộ phận Một cửa UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyệnTiếp nhận kết quả từ chuyên viên phòng Lao động – Thương binh và Xã hội và trả kết quả cho cán bộ chuyên môn của UBND phường, xã, thị trấn.
B41Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõiBộ phận Một cửa UBND phường, xã, thị trấn.Theo Giấy hẹnKết quả giải quyết thủ tục hành chính– Trả kết quả cho cá nhân. – Thống kê, theo dõi.

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:

STTMã hiệuTên biểu mẫu
 BM 01Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
 BM 02Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
 BM 03Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
 BM 04Mẫu Tờ khai của người hưởng trợ cấp (Mẫu 01a Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014)
 BM 05Mẫu Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp (Mẫu 01b Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014)
 BM 06Mẫu giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Cămphuchia (Mẫu 02 Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 và Phụ lục kèm Thông tư số 07/2022/TT-BLĐTBXH)
 BM 07Mẫu Danh sách đề nghị Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg (Mẫu 03 Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014)
 BM 08Mẫu Quyết định Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a (Mẫu 04 Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014)
 BM 09Mẫu Danh sách Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg (Mẫu 05 Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014)

V.  HỒ SƠ CẦN LƯU

STTMã hiệuTên biểu mẫu
 BM 01Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
 BM 02Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ
 BM 03Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ
 BM 04Mẫu Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
 //Thành phần hồ sơ theo mục I
 //Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
 //Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Cămpuchia;

– Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chinh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chia

– Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Cămpuchia theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

– Thông tư số 07/2022/TT-BLDDTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chinh phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chia.

– Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

– Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử./.

Tin khác