Thứ 3, 10/12/2024 02:52 am
0. NGƯỜI DÂN TP.HỒ CHÍ MINH KHÔNG XẢ RÁC RA ĐƯỜNG VÀ KÊNH RẠCH, VÌ THÀNH PHỐ SẠCH VÀ GIẢM NGẬP NƯỚC *** 1. ĐẦU TƯ CHO BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ ĐẦU TƯ CHO TƯƠNG LAI *** 2. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ THƯỚC ĐO CỦA SỰ VĂN MINH, TIẾN BỘ VÀ CÔNG BẰNG *** 3. TĂNG QUYỀN NĂNG CHO PHỤ NỮ LÀ TĂNG VỊ THẾ CỦA QUỐC GIA *** 4. NAM, NỮ BÌNH ĐẲNG, XÃ HỘI VĂN MINH, GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC*** 5. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ CHÌA KHÓA ĐỂ XÓA BỎ BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI *** 6. HÀNH ĐỘNG HÔM NAY, BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG TẦM TAY *** 7. ƯU TIÊN NGUỒN LỰC CHO PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM GÁI *** 8. TRA CỨU VÀ NỘP THUẾ NHANH CHÓNG - TẤT CẢ CÓ TRÊN ỨNG DỤNG ETAX MOBILE ***

QTNB - NGƯỜI CÓ CÔNG

QUY TRÌNH NỘI BỘ: TIẾP NHẬN NGƯỜI CÓ CÔNG VÀO CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG, ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG DO BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUẢN LÝ

Căn cứ Quyết định số 5269/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông A công bố quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo các tiêu chí, phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022, thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-boTTHC.aspx thuộc phạm vi cấp phường/xã như sau:

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

TTTên hồ sơSố lượngGhi chú
1Đơn đề nghị vào nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng người có công (Theo BM04).01Bản chính hoặc bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử
2Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công.01Bản sao được chứng thực hoặc bản sao y từ bản giấy sang văn bản điện tử
  1. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quảThời gian xử lýLệ phí
– Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn – Dịch vụ công trực tuyến: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố Hồ Chí Minh (https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn) (đối với tiếp nhận trực tuyến – nếu có)Ba mươi lăm (35) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệKhông
  1. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC         
Bước công việcNội dung công việcTrách nhiệmThời gianHồ sơ/Biểu mẫuDiễn giải
I. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn: 05 ngày làm việc
B1 Nộp hồ sơCá nhânGiờ hành chínhTheo mục IThành phần hồ sơ theo mục I
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơBộ phận Một cửa UBND phường, xã, thị trấn.0,5 ngày làm việc  Theo mục I BM 01  Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2.  – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn UBND phường, xã, thị trấn
B2Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHCBộ phận chuyên môn UBND phường, xã, thị trấn03 ngày làm việc– Theo mục I – BM 01 – Đơn đề nghị, văn bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hộiCán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xác nhận đơn kèm văn bản và giấy tờ có liên quan gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và quận, huyện
B3Phê duyệtLãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn0,5 ngày làm việc– Theo mục I – Đơn đề nghị – Văn bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hộiLãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét và ký xác nhận đơn, ký văn bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội và hồ sơ liên quan.
B4Ban hành văn bảnVăn thư UBND phường, xã, thị trấn01 ngày làm việc– Theo mục I – Đơn đã được xác nhận kèm văn bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hộiVăn thư thực hiện cho số, đóng dấu các tài liệu liên quan và chuyển hồ sơ đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và quận huyện
II. Quy trình giải quyết hồ sơ của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội: 07 ngày làm việc
B5Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận Một cửa UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện0,5 ngày làm việc– Theo mục I – Đơn đã được xác nhận kèm văn bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội – Hồ sơ có liên quanTiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2.  – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và quận, huyện được phân công thụ lý hồ sơ
  B6  Thụ lý, thẩm định hồ sơ Chuyên viên Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và quận, huyện4,5 ngày làm việc– Theo mục I – Đơn đã được xác nhận kèm văn bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội của UBND phường, xã, thị trấn – Hồ sơ có liên quanChuyên viên có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra, xác minh, tham mưu văn bản kèm các giấy tờ, hồ sơ liên quan trình lãnh đạo Phòng xem xét, ký duyệt gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
B7Phê duyệtLãnh đạo Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và quận, huyện01 ngày làm việc– Theo mục I – Hồ sơ trình – Văn bản gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hộiLãnh đạo phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và quận, huyện xem xét hồ sơ, ký văn bản gửi Sở Lao động -Thương binh và Xã hội
B8Ban hành văn bảnVăn thư Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và quận, huyện01 ngày làm việcVăn bản kèm hồ sơ trình có liên quanThực hiện cho số, đóng dấu văn bản đã được lãnh đạo phòng ký duyệt. Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
III. Quy trình giải quyết hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc
B9Tiếp nhận hồ sơBộ phận Một cửa Sở Lao động -Thương binh và Xã hội0,5 ngày làm việc– Theo mục I – Văn bản kèm hồ sơ trình có liên quanTiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2.  – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phòng Người có công được phân công thụ lý hồ sơ
B10Thẩm tra hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHCChuyên viên Phòng Người có công02 ngày làm việc– Theo mục I – Tờ trình kèm hồ sơ trình có liên quanChuyên viên thụ lý có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, xác minh hồ sơ, tham mưu tờ trình trình lãnh đạo phòng xem xét
B11Xem xét, trình kýLãnh đạo Phòng Người có công0,5 ngày làm việc– Theo mục I – Tờ trình kèm hồ sơ trình có liên quan – Dự thảo văn bản gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Danh sáchLãnh đạo Phòng xem xét, ký nháy Tờ tình, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt
Phê duyệtLãnh đạo Sở01 ngày làm việcTờ trình trình Ủy ban nhân dân Thành phố  Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ, ký Tờ trình trình UBND Thành phố
B12Ban hành văn bản/ Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND Thành phốVăn thư Sở0,5 ngày làm việcTờ trìnhThực hiện cho số, đóng dấu Tờ trình trình UBND Thành phố và chuyển chuyên viên Phòng Người có công
Chuyên viên Phòng Người có công0,5 ngày làm việcTờ trình và hồ sơ liên quan đã được Lãnh đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký duyệtChuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến Văn phòng UBND Thành phố. Hồ sơ trình UBND TP gồm: – Tờ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội – Dự thảo văn bản kèm danh sách gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Thành phần hồ sơ liên quan đến thủ tục hành chính này.
IV. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân Thành phố: 09 ngày làm việc
B13Tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho chuyên viên Phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phốChuyên viên phòng HC-TC  Văn phòng UBND Thành phố0,5 ngày làm việcHồ sơKiểm tra thành phần hồ sơ, tài liệu liên quan. Tiếp nhận hoặc trả hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên được phân công xử lý (gồm văn bản giấy và văn bản điện tử và file.doc-dự thảo).
B14Thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo Văn phòng UBND Thành phốChuyên viên Văn phòng UBND Thành phố02 ngày làm việc  Lập hồ sơ trình Thẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan: – Hồ sơ đạt yêu cầu: chuyên viên lập Tờ trình kèm dự thảo Văn bản, danh sách trình lãnh đạo Phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phố xem xét, quyết định. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyên viên lập Tờ trình kèm dự thảo Công văn chuyển trả hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (phòng Người có công), trình lãnh đạo Phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Lãnh đạo Phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phố02 ngày làm việc– Hồ sơ trình – Dự thảo Văn bản kèm danh sách của UBND Thành phố hoặc Công văn của Văn phòng UBND Thành phốLãnh đạo Phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phố xem xét hồ sơ và Tờ trình của chuyên viên Phòng chuyên môn, ký Tờ trình, trình lãnh đạo Văn phòng UBND Thành phố xem xét.
B15Xem xét, ký văn bản hoặc trình kýLãnh đạo Văn phòng UBND Thành phố02 ngày làm việcTờ trình, hồ sơXem xét hồ sơ, tài liệu liên quan. – Hồ sơ đạt yêu cầu: ký Tờ trình, trình lãnh đạo UBND Thành phố, thực hiện tiếp Bước B16. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: ký văn bản chuyển trả hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (phòng Người có công), thực hiện tiếp Bước B17.
B16Phê duyệtLãnh đạo UBND  Thành phố02 ngày làm việcVăn bản đề nghị, Hồ sơ  Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký phê duyệt văn bản đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
B17Ban hành văn bảnChuyên viên Phòng  HC-TC  Văn phòng UBND Thành phố0,5 ngày làm việcHồ sơ đã được phê duyệtCho số, vào sổ, đóng dấu, phát hành văn bản (bản giấy và bản điện tử) gửi đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
V. Quy trình giải quyết hồ sơ của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 09 ngày làm việc
B18Tiếp nhận, thẩm định hồ sơBộ phân chuyên môn Cục Người có công – Bộ Lao động Thương binh và Xã hội4,5 ngày làm việcCông văn của UBND Thành phố. Hồ sơ kèm theo Quyết định tiếp nhậnBộ phận tham mưu Cục Người có công – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định; xem xét trình lãnh đạo Cục trình lãnh đạo Bộ ký Quyết định tiếp nhận người có công
Xem xét trình kýLãnh đạo Cục Người có công02 ngày làm việcCông văn của UBND Thành phố. Hồ sơ kèm theo Quyết định tiếp nhậnLãnh đạo Cục người có công xem xét hồ sơ, ký trình lãnh đạo Bộ ký Quyết định tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng.
B19Ký duyệtLãnh đạo Bộ LĐTBXH02 ngày làm việcQuyết định tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡngLãnh đạo Bộ LĐTBXH xem xét hồ sơ, ký Quyết định tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng
Ban hành văn bảnBộ phận chuyên môn Cục Người có công0,5 ngày làm việcQuyết định tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡngThực hiện lấy số, đóng dấu, gửi Quyết định đến UBND cấp tỉnh và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
B20Tiếp nhận Quyết định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiVăn thư Sở lao động – Thương binh và Xã hộiGiờ hành chínhQuyết địnhVăn thư tiếp nhận văn bản đến và chuyển chuyên viên phòng Người có công
Chuyên viên phòng Người có côngTiếp nhận văn bản, vào sổ, lưu trữ và chuyển Quyết định đến Bộ phận Một cửa để trả kết quả
B21Trả kết quảBộ phận Một cửa Sở Lao động – Thương binh và Xã hộiGiờ hành chínhKết quả  Chuyên viên phòng Lao động – Thương binh và Xã hội nhận kết quả từ Bộ phận Một cửa Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, thực hiện sao lưu (nếu có). Chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa UBND thành phố Thủ Đưc và quận, huyện để trả cho UBND phường, xã, thị trấn
B22Trả kết quảBộ phận Một cửa UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyệnGiờ hành chínhKết quảCán bộ UBND phường, xã, thị trấn nhận kết quả từ UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện. Thực hiện sao lưu (nếu có) Chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa để trả cho người dân
B23Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõiBộ phận Một cửa UBND phường, xã, thị trấn.Theo Giấy hẹnKết quả– Trả kết quả cho cá nhân. – Thống kê, theo dõi.

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng trong các bước công việc

STTMã hiệuTên biểu mẫu
1BM 01Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
2BM 02Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
3BM 03Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
4BM 04Đơn đề nghị vào nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng người có công (theo Mẫu số 22 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
5BM 05Quyết định Về việc tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng người có công hoặc đưa về gia đình (theo Mẫu số 71 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

STTMã hiệuTên biểu mẫu
1BM 01Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
2BM 02Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
3BM 03Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
4 Theo mục I
5 Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
6//Các thành phần hồ sơ khác theo quy định

VI. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

– Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

– Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử./.

Tin khác