Thứ 3, 10/12/2024 03:28 am
0. NGƯỜI DÂN TP.HỒ CHÍ MINH KHÔNG XẢ RÁC RA ĐƯỜNG VÀ KÊNH RẠCH, VÌ THÀNH PHỐ SẠCH VÀ GIẢM NGẬP NƯỚC *** 1. ĐẦU TƯ CHO BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ ĐẦU TƯ CHO TƯƠNG LAI *** 2. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ THƯỚC ĐO CỦA SỰ VĂN MINH, TIẾN BỘ VÀ CÔNG BẰNG *** 3. TĂNG QUYỀN NĂNG CHO PHỤ NỮ LÀ TĂNG VỊ THẾ CỦA QUỐC GIA *** 4. NAM, NỮ BÌNH ĐẲNG, XÃ HỘI VĂN MINH, GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC*** 5. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ CHÌA KHÓA ĐỂ XÓA BỎ BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI *** 6. HÀNH ĐỘNG HÔM NAY, BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG TẦM TAY *** 7. ƯU TIÊN NGUỒN LỰC CHO PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM GÁI *** 8. TRA CỨU VÀ NỘP THUẾ NHANH CHÓNG - TẤT CẢ CÓ TRÊN ỨNG DỤNG ETAX MOBILE ***

QTNB - NGƯỜI CÓ CÔNG

QUY TRÌNH NỘI BỘ: TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN

Căn cứ Quyết định số 5269/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.

Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông A công bố quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo các tiêu chí, phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022, thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-boTTHC.aspx thuộc phạm vi cấp phường/xã như sau:

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

TTTên hồ sơSố lượngGhi chú
1Bản khai cá nhân (theo BM 04)01Bản chính hoặc bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử
2Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là thanh niên xung phong  
2.1Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.01Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử hoặc bản sao y từ bản giấy sang văn bản điện tử)
2.2Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương như:
Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý thanh niên xung phong.
Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ.
Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng thanh niên xung phong.
Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong.
Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
01Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử hoặc bản sao y từ bản giấy sang văn bản điện tử)
2.3Trường hợp thanh niên xung phong không còn một trong các giấy tờ quy định thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia thanh niên xung phong (bản chính).
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi thanh niên xung phong nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác
01Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử hoặc bản sao y từ bản giấy sang văn bản điện tử)
3Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên.01Bản chính hoặc bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quảThời gian xử lýLệ phí
– Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn – Dịch vụ công trực tuyến: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố Hồ Chí Minh (https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn) (đối với tiếp nhận trực tuyến – nếu có)Hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ  Không

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việcNội dung công việcTrách nhiệmThời gianBiểu mẫu/ Kết quảDiễn giải
I. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn: 05 ngày làm việc
B1Nộp hồ sơĐối tượng thanh niên xung phong hoặc thân nhân của thanh niên xung phongGiờ hành chínhTheo mục IThành phần hồ sơ theo mục I
 Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơBộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn  0,5 ngày làm việcTheo mục I BM 01Tiếp nhận trực tiếp:
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ:
Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.
– Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích:
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác:
Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.
Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02.
– Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ:
Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến:
– Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có).
– Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02).
– Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật.
– Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03).
Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
– Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội UBND phường, xã, thị trấn
B2Xem xét, thẩm định hồ sơCán bộ lao động – thương binh và xã hội Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn02 ngày làm việcTheo mục I Hồ sơ trìnhCán bộ thụ lý hồ sơ tham mưu tổ chức hội nghị, xin ý kiến Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn về thời gian tổ chức hội nghị, thông báo đến các thành viên tổ xét duyệt hồ sơ và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp.
Tổ chức hội nghị xét hưởng chế độLãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn0,5 ngày làm việcTheo mục I Hồ sơ trình Biên bảnTổ chức hội nghị và xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp
Tổng hợp, đề xuất giải quyết TTHCCán bộ lao động – thương binh và xã hội Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn01 ngày làm việcTheo mục I Hồ sơ trình Biên bảnTổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP, trình lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn ký duyệt văn bản gửi Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).
B3Xem xét, ký duyệtLãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn0,5 ngày làm việcTheo mục I Hồ sơ trình Văn bản gửi UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyệnLãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xem xét hồ sơ, ký duyệt văn bản gửi UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện (thông qua phòng Nội vụ)
Ban hành văn bảnVăn thư UBND phường, xã, thị trấn0,5 ngày làm việcHồ sơ, văn bản gửi UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyệnVào sổ văn thư, đóng dấu danh sách đã được ký duyệt, lưu trữ tài liệu, hồ sơ. Chuyển hồ sơ đến UBND thành phố Thủ Đức và quận huyện, thực hiện tiếp bước B4
II. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện: 05 ngày làm việc
B4Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơBộ phận Một cửa UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện01 ngày làm việcTheo mục I Văn bản của UBND phường, xã, thị trấn  Tiếp nhận trực tiếp:
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.
– Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích:
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2.  
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02.
– Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến:
– Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có).
– Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02).
– Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật.
– Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Phòng Nội vụ
B5Thẩm định hồ sơChuyên viên Phòng Nội vụ01 ngày làm việcHồ sơ trìnhChuyên viên Phòng Nội vụ tiếp nhận hồ sơ theo mục I và tổng hợp báo cáo, trình lãnh đạo phòng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức quận, huyện ký duyệt văn bản gửi Sở Nội vụ.
B6Xem xét, trình ký hồ sơLãnh đạo Phòng Nội vụ0,5 ngày làm việcHồ sơ trình Dự thảo văn bảnLãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình lãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện thông qua Văn phòng HĐND – UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện
Văn thư phòng Nội vụ0,5 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình Danh sách Hồ sơ trìnhVăn thư thực hiện chuyển hồ sơ trình đến Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện.
B7Tiếp nhận hồ sơ từ văn thư Phòng Nội vụChuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện0,5 ngày làm việcTheo mục I BM 01 Tờ trình – Hồ sơ trìnhChuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện kiểm tra hồ sơ trình Lãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện
B8Ký duyệtLãnh đạo UBND quận, huyện và thành phố Thủ Đức0,5 ngày làm việcHồ sơ trình, Văn bản gửi Sở Nội vụChủ tịch UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện ký duyệt văn bản gửi Sở Nội vụ.
B9Ban hành văn bản/luân chuyển hồ sơVăn thư Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện01 ngày làm việcHồ sơ trình, Văn bản gửi Sở Nội vụVăn thư thực hiện cho số, đóng dấu, chuyển hồ sơ cho chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND để chuyển đến chuyên viên phòng Nội vụ
Chuyên viên Phòng Nội vụHồ sơ Danh sáchChuyên viên phòng Nội vụ tiếp nhận văn bản từ Văn phòng HĐND, UBND, scan lưu văn bản và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ, thực hiện tiếp bước B10  
III. Quy trình giải quyết hồ sơ của Sở Nội vụ: 05 ngày làm việc
B10Tiếp nhận hồ sơCông chức Bộ phận Một cửa Sở Nội vụ0,5 ngày làm việcTheo mục I BM 01 hồ sơ trình của UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyệnTiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Công chức Bộ phận Một cửa xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử. – Thời điểm xác định tổ chức đã nộp hồ sơ hợp lệ được tính kể từ khi công chức Bộ phận Một cửa ký nhận hồ sơ từ nhân viên bưu chính. – Trường hợp có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì thời điểm tổ chức bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu được xác định là thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ. – Công chức Bộ phận Một cửa có trách nhiệm thông tin cho tổ chức về việc tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. Tiếp nhận trực tuyến: Công chức Bộ phận Một cửa đăng nhập Hệ thống và kiểm tra hồ sơ điện tử được tổ chức gửi đến. – Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ và thông báo cho tổ chức thông qua tài khoản của tổ chức đăng ký trên Hệ thống. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Thông báo cho tổ chức theo tài khoản tổ chức đã đăng ký trên Hệ thống và hướng dẫn tổ chức bổ sung một lần đầy đủ, chính xác, nêu rõ lý do theo mẫu BM 02. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: Thông báo cho tổ chức theo tài khoản tổ chức tổ chức đã đăng ký trên Hệ thống và nêu rõ lý do từ chối theo mẫu BM 03.  
B11Kiểm tra, thẩm định hồ sơCông chức phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên Sở Nội vụ0,5 ngày làm việcHồ sơ trình Văn bản của UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyệnChuyên viên được phân công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, tham mưu xử lý, tổng hợp, tham mưu họp xét duyệt hồ sơ.  
B12Trình ký giấy mời họpChuyên viên phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên0,5 ngày làm việcGiấy mời họpChuyên viên phụ trách tham mưu lãnh đạo phòng Giấy mời họp, xin lịch họp của lãnh đạo Sở về thời gian tổ chức họp thẩm định hồ sơ
Ký giấy mời họpLãnh đạo Văn phòng Sở Nội vụ0,5 ngày làm việcGiấy mời họpLãnh đạo Văn phòng Sở ký giấy mời
Phát hành giấy mời họpCông chức Bộ phận văn thư Sở Nội vụ0,5 ngày làm việcGiấy mời họpPhát hành Giấy mời đến Sở LĐTBXH và Hội Cựu Thanh niên xung phong
B13Họp thẩm định hồ sơĐại điện Sở Nội vụ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Hội Cựu Thanh niên xung phong  0,5 ngày làm việcHồ sơ trình, văn bản của UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện, biên bản xét duyệt hồ sơLãnh đạo Sở Nội vụ tổ chức họp xét duyệt hồ sơ với thành phần tham dự là đại diện Sở LĐTBXH, Hội Cựu Thanh niên xung phong, thông qua kết quả họp là biên bản thẩm định hồ sơ        
Tổng hợp, tham mưu kết quảChuyên viên phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên Sở Nội vụ0,5 ngày làm việc– Theo Mục I – Tờ trình – Quyết định – Hồ sơ trình của Sở Nội vụCông chức tổng hợp, tham mưu đề xuất kết quả giải quyết: Dự thảo Phiếu trình, Tờ trình kèm dự thảo Quyết định trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.  
B14Xem xét, trình kýLãnh đạo phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên Sở Nội vụ  0,5 ngày làm việc– Theo Mục I – Tờ trình – Quyết định – Hồ sơ trình của Sở Nội vụLãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký Phiếu trình, trình Lãnh đạo Sở Tờ trình và dự thảo Quyết định trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.  
B15Phê duyệtLãnh đạo Sở Nội vụ0.5 ngày làm việc– Theo Mục I – Tờ trình – Quyết định – Hồ sơ trình của Sở Nội vụLãnh đạo Sở xem xét hồ sơ, ký Tờ trình kèm dự thảo Quyết định.  
B16Phát hành văn bản của Sở Nội vụCông chức Bộ phận Một cửa Sở Nội vụ0,25 ngày làm việc– Theo Mục I – Hồ sơ trình của Sở Nội vụ   Chuyên viên cho số, vào sổ, đóng dấu, phát hành văn bản  kèm hồ sơ, tài liệu liên quan đã được lãnh đạo Sở ký duyệt đến Văn phòng UBND Thành phố. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Tờ trình của Sở Nội vụ. 2. Dự thảo Quyết định. 3. Bản khai cá nhân. 4. Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong. 5. Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên. 6. Hồ sơ trình của UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức. 7. Biên bản xét duyệt hồ sơ.
IV.  Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân Thành phố: 05 ngày làm việc
B17Tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho chuyên viên phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phốChuyên viên phòng HC-TC  Văn phòng UBND Thành phố0,5 ngày làm việcHồ sơ trình kèm dự thảo kết quả giải quyết thủ tục hành chínhKiểm tra thành phần hồ sơ, tài liệu liên quan. Tiếp nhận hoặc trả hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên được phân công xử lý (gồm văn bản giấy, văn bản điện tử và file.doc-dự thảo).
B18Thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo Văn phòng UBND Thành phốChuyên viên phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố01 ngày làm việc  Lập hồ sơ trìnhThẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan: – Hồ sơ đạt yêu cầu: chuyên viên lập Tờ trình kèm dự thảo Quyết định, trình lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyên viên lập Tờ trình kèm dự thảo Công văn chuyển trả hồ sơ cho Sở Nội vụ xử lý lại, trình lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố01 ngày làm việc– Hồ sơ trình – Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc Công văn của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phốLãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét hồ sơ và Tờ trình của chuyên viên phòng chuyên môn, ký Tờ trình, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét.
B19Xem xét, ký văn bản hoặc trình kýLãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố01 ngày làm việcTờ trình, hồ sơXem xét hồ sơ, tài liệu liên quan. – Hồ sơ đạt yêu cầu: ký Tờ trình, trình lãnh đạo UBND Thành phố, thực hiện tiếp Bước B33. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: ký văn bản chuyển trả hồ sơ cho Sở Nội vụ, thực hiện tiếp Bước B34.
B20Phê duyệtLãnh đạo Ủy ban nhân dân  Thành phố01 ngày làm việcQuyết định trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiếnXem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký Quyết định trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
B21Ban hành văn bảnChuyên viên Phòng HC-TC Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố0,5 ngày làm việcQuyết định của Ủy ban nhân dân Thành phốCho số, vào sổ, đóng dấu, phát hành văn bản (bản giấy và bản điện tử) gửi đến Sở Nội vụ
B22Tiếp nhận kết quả từ UBND Thành phốCông chức Bộ phận Một cửa Sở Nội vụ0,25 ngày làm việcHồ sơ đã được phê duyệtTiếp nhận kết quả, vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có). – Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Phòng chuyên môn. – Chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động -Thương binh và Xã hội quản lý để thực hiện tiếp bước B23. – Chuyển quyết định đến UBND thành phố Thủ Đức và quận huyện để lưu hồ sơ và trả kết quả cho UBND phường, xã, thị trấn để trả cho người dân, thực hiện tiếp bước B28. – Trường hợp Văn phòng UBND TP trả hồ sơ, chuyên viên thực hiện từ Bước B11.
V. Quy trình thực hiện của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc
B23Tiếp nhận kết quả từ Sở Nội vụVăn thư Sở Lao động – Thương binh và Xã hội0,5 ngày làm việcQuyết định kèm hồ sơ xét hưởngVăn thư tiếp nhận hồ sơ đến và chuyển chuyên viên phòng Người có công
B24Tham mưu văn bản Gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiChuyên viên phòng Người có công01 ngày làm việcQuyết định kèm hồ sơ xét hưởngChuyên viên hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp kèm dự thảo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp, trình lãnh đạo phòng.
B25Xem xét trình kýLãnh đạo phòng Người có công01 ngày làm việcDanh sách Văn bản gửi Bộ LĐTBXHLãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt
B26Ký duyệtLãnh đạo Sở01 ngày làm việcVăn bản gửi Bộ LĐTBXHLãnh đạo Sở xem xét hồ sơ, ký duyệt văn bản gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
B27Ban hành văn bảnVăn thư Sở0,5 ngày làm việcVăn bản gửi Bộ LĐTBXHThực hiện cho số, đóng dấu, chuyển chuyên viên phòng Người có công
Chuyên viên phòng Người có công0,5 ngày làm việcDanh sách/Quyết định Văn bản gửi Bộ LĐTBXHChuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, tổ chức thực hiện việc chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng được hưởng theo quy định hiện hành. Lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
B28Tiếp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Sở Nội vụVăn thư phòng Nội vụ0,5 ngày làm việcKết quả giải quyết thủ tục hành chínhVăn thư phòng Nội vụ tiếp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Sở Nội vụ, thực hiện sao lưu hồ sơ và chuyển Quyết định đến Bộ phận Một cửa để trả kết quả
Bộ phận Một cửa UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyệnThực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính  cho UBND phường, xã, thị trấn
B29Vào sổ Trả kết quảCán bộ phụ trách của UBND phường, xã, thị trấnGiờ hành chínhKết quả giải quyết thủ tục hành chínhTiếp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện, thực hiện lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa để trả kết quả cho người dân.
Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấnTrả kết quả cho thân nhân người có công, thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.

IV. BIỂU MẪU

Các biểu mẫu sử dụng trong các bước công việc

STTMã hiệuTên biểu mẫu
1BM 01Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
2BM 02Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
3BM 03Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
4BM 04Bản khai cá nhân theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2023
5BM 05Biên bản xác nhận và đề nghị giải quyết chế độ đối với Thanh niên xung phong theo mẫu 08 ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2023
6BM 06Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2023

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

STTMã hiệuTên biểu mẫu
1BM 01Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
2BM 02Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
3BM 03Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
4//Theo mục I
5//Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
6//Các hồ sơ khác có liên quan

VI. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

– Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong khángchiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

– Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các thông tư, thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ lao động – thương binh và xã

– Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

– Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử./.

Tin khác