Căn cứ Quyết định số 5269/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông A công bố quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo các tiêu chí, phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022, thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-boTTHC.aspx thuộc phạm vi cấp phường/xã như sau:
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
TT | Tên hồ sơ | Số lượng | Ghi chú |
1 | Bản khai cá nhân (theo BM 04) | 01 | Bản chính hoặc bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử |
2 | Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là thanh niên xung phong | ||
2.1 | Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành. | 01 | Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử hoặc bản sao y từ bản giấy sang văn bản điện tử) |
2.2 | Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý thanh niên xung phong. Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ. Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng thanh niên xung phong. Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong. Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ. | 01 | Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử hoặc bản sao y từ bản giấy sang văn bản điện tử) |
2.3 | Trường hợp thanh niên xung phong không còn một trong các giấy tờ quy định thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia thanh niên xung phong (bản chính). Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi thanh niên xung phong nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác | 01 | Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử hoặc bản sao y từ bản giấy sang văn bản điện tử) |
3 | Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên. | 01 | Bản chính hoặc bản sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả | Thời gian xử lý | Lệ phí |
– Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn – Dịch vụ công trực tuyến: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố Hồ Chí Minh (https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn) (đối với tiếp nhận trực tuyến – nếu có) | Hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ | Không |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả | Diễn giải |
I. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn: 05 ngày làm việc | |||||
B1 | Nộp hồ sơ | Đối tượng thanh niên xung phong hoặc thân nhân của thanh niên xung phong | Giờ hành chính | Theo mục I | Thành phần hồ sơ theo mục I |
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 | Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. – Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội UBND phường, xã, thị trấn | |
B2 | Xem xét, thẩm định hồ sơ | Cán bộ lao động – thương binh và xã hội Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn | 02 ngày làm việc | Theo mục I Hồ sơ trình | Cán bộ thụ lý hồ sơ tham mưu tổ chức hội nghị, xin ý kiến Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn về thời gian tổ chức hội nghị, thông báo đến các thành viên tổ xét duyệt hồ sơ và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp. |
Tổ chức hội nghị xét hưởng chế độ | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I Hồ sơ trình Biên bản | Tổ chức hội nghị và xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp | |
Tổng hợp, đề xuất giải quyết TTHC | Cán bộ lao động – thương binh và xã hội Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn | 01 ngày làm việc | Theo mục I Hồ sơ trình Biên bản | Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP, trình lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn ký duyệt văn bản gửi Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện (gửi qua Phòng Nội vụ). | |
B3 | Xem xét, ký duyệt | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I Hồ sơ trình Văn bản gửi UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xem xét hồ sơ, ký duyệt văn bản gửi UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện (thông qua phòng Nội vụ) |
Ban hành văn bản | Văn thư UBND phường, xã, thị trấn | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ, văn bản gửi UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | Vào sổ văn thư, đóng dấu danh sách đã được ký duyệt, lưu trữ tài liệu, hồ sơ. Chuyển hồ sơ đến UBND thành phố Thủ Đức và quận huyện, thực hiện tiếp bước B4 | |
II. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện: 05 ngày làm việc | |||||
B4 | Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Một cửa UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 01 ngày làm việc | Theo mục I Văn bản của UBND phường, xã, thị trấn | Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc từ chối hồ sơ. Tiếp nhận trực tuyến: – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02). – Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (BM03). Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Phòng Nội vụ |
B5 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên Phòng Nội vụ | 01 ngày làm việc | Hồ sơ trình | Chuyên viên Phòng Nội vụ tiếp nhận hồ sơ theo mục I và tổng hợp báo cáo, trình lãnh đạo phòng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức quận, huyện ký duyệt văn bản gửi Sở Nội vụ. |
B6 | Xem xét, trình ký hồ sơ | Lãnh đạo Phòng Nội vụ | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ trình Dự thảo văn bản | Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình lãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện thông qua Văn phòng HĐND – UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện |
Văn thư phòng Nội vụ | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Tờ trình Danh sách Hồ sơ trình | Văn thư thực hiện chuyển hồ sơ trình đến Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện. | ||
B7 | Tiếp nhận hồ sơ từ văn thư Phòng Nội vụ | Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 Tờ trình – Hồ sơ trình | Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện kiểm tra hồ sơ trình Lãnh đạo UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện |
B8 | Ký duyệt | Lãnh đạo UBND quận, huyện và thành phố Thủ Đức | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ trình, Văn bản gửi Sở Nội vụ | Chủ tịch UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện ký duyệt văn bản gửi Sở Nội vụ. |
B9 | Ban hành văn bản/luân chuyển hồ sơ | Văn thư Văn phòng HĐND-UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | 01 ngày làm việc | Hồ sơ trình, Văn bản gửi Sở Nội vụ | Văn thư thực hiện cho số, đóng dấu, chuyển hồ sơ cho chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND để chuyển đến chuyên viên phòng Nội vụ |
Chuyên viên Phòng Nội vụ | Hồ sơ Danh sách | Chuyên viên phòng Nội vụ tiếp nhận văn bản từ Văn phòng HĐND, UBND, scan lưu văn bản và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ, thực hiện tiếp bước B10 | |||
III. Quy trình giải quyết hồ sơ của Sở Nội vụ: 05 ngày làm việc | |||||
B10 | Tiếp nhận hồ sơ | Công chức Bộ phận Một cửa Sở Nội vụ | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I BM 01 hồ sơ trình của UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03 Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích: – Công chức Bộ phận Một cửa xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử. – Thời điểm xác định tổ chức đã nộp hồ sơ hợp lệ được tính kể từ khi công chức Bộ phận Một cửa ký nhận hồ sơ từ nhân viên bưu chính. – Trường hợp có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì thời điểm tổ chức bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu được xác định là thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ. – Công chức Bộ phận Một cửa có trách nhiệm thông tin cho tổ chức về việc tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. Tiếp nhận trực tuyến: Công chức Bộ phận Một cửa đăng nhập Hệ thống và kiểm tra hồ sơ điện tử được tổ chức gửi đến. – Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ và thông báo cho tổ chức thông qua tài khoản của tổ chức đăng ký trên Hệ thống. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Thông báo cho tổ chức theo tài khoản tổ chức đã đăng ký trên Hệ thống và hướng dẫn tổ chức bổ sung một lần đầy đủ, chính xác, nêu rõ lý do theo mẫu BM 02. – Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: Thông báo cho tổ chức theo tài khoản tổ chức tổ chức đã đăng ký trên Hệ thống và nêu rõ lý do từ chối theo mẫu BM 03. |
B11 | Kiểm tra, thẩm định hồ sơ | Công chức phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên Sở Nội vụ | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ trình Văn bản của UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | Chuyên viên được phân công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, tham mưu xử lý, tổng hợp, tham mưu họp xét duyệt hồ sơ. |
B12 | Trình ký giấy mời họp | Chuyên viên phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên | 0,5 ngày làm việc | Giấy mời họp | Chuyên viên phụ trách tham mưu lãnh đạo phòng Giấy mời họp, xin lịch họp của lãnh đạo Sở về thời gian tổ chức họp thẩm định hồ sơ |
Ký giấy mời họp | Lãnh đạo Văn phòng Sở Nội vụ | 0,5 ngày làm việc | Giấy mời họp | Lãnh đạo Văn phòng Sở ký giấy mời | |
Phát hành giấy mời họp | Công chức Bộ phận văn thư Sở Nội vụ | 0,5 ngày làm việc | Giấy mời họp | Phát hành Giấy mời đến Sở LĐTBXH và Hội Cựu Thanh niên xung phong | |
B13 | Họp thẩm định hồ sơ | Đại điện Sở Nội vụ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Hội Cựu Thanh niên xung phong | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ trình, văn bản của UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện, biên bản xét duyệt hồ sơ | Lãnh đạo Sở Nội vụ tổ chức họp xét duyệt hồ sơ với thành phần tham dự là đại diện Sở LĐTBXH, Hội Cựu Thanh niên xung phong, thông qua kết quả họp là biên bản thẩm định hồ sơ |
Tổng hợp, tham mưu kết quả | Chuyên viên phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên Sở Nội vụ | 0,5 ngày làm việc | – Theo Mục I – Tờ trình – Quyết định – Hồ sơ trình của Sở Nội vụ | Công chức tổng hợp, tham mưu đề xuất kết quả giải quyết: Dự thảo Phiếu trình, Tờ trình kèm dự thảo Quyết định trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. | |
B14 | Xem xét, trình ký | Lãnh đạo phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên Sở Nội vụ | 0,5 ngày làm việc | – Theo Mục I – Tờ trình – Quyết định – Hồ sơ trình của Sở Nội vụ | Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký Phiếu trình, trình Lãnh đạo Sở Tờ trình và dự thảo Quyết định trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. |
B15 | Phê duyệt | Lãnh đạo Sở Nội vụ | 0.5 ngày làm việc | – Theo Mục I – Tờ trình – Quyết định – Hồ sơ trình của Sở Nội vụ | Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ, ký Tờ trình kèm dự thảo Quyết định. |
B16 | Phát hành văn bản của Sở Nội vụ | Công chức Bộ phận Một cửa Sở Nội vụ | 0,25 ngày làm việc | – Theo Mục I – Hồ sơ trình của Sở Nội vụ | Chuyên viên cho số, vào sổ, đóng dấu, phát hành văn bản kèm hồ sơ, tài liệu liên quan đã được lãnh đạo Sở ký duyệt đến Văn phòng UBND Thành phố. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Tờ trình của Sở Nội vụ. 2. Dự thảo Quyết định. 3. Bản khai cá nhân. 4. Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong. 5. Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên. 6. Hồ sơ trình của UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức. 7. Biên bản xét duyệt hồ sơ. |
IV. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân Thành phố: 05 ngày làm việc | |||||
B17 | Tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho chuyên viên phòng chuyên môn Văn phòng UBND Thành phố | Chuyên viên phòng HC-TC Văn phòng UBND Thành phố | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ trình kèm dự thảo kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Kiểm tra thành phần hồ sơ, tài liệu liên quan. Tiếp nhận hoặc trả hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho chuyên viên được phân công xử lý (gồm văn bản giấy, văn bản điện tử và file.doc-dự thảo). |
B18 | Thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo Văn phòng UBND Thành phố | Chuyên viên phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | 01 ngày làm việc | Lập hồ sơ trình | Thẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan: – Hồ sơ đạt yêu cầu: chuyên viên lập Tờ trình kèm dự thảo Quyết định, trình lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyên viên lập Tờ trình kèm dự thảo Công văn chuyển trả hồ sơ cho Sở Nội vụ xử lý lại, trình lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định. |
Lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | 01 ngày làm việc | – Hồ sơ trình – Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc Công văn của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | Lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét hồ sơ và Tờ trình của chuyên viên phòng chuyên môn, ký Tờ trình, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét. | ||
B19 | Xem xét, ký văn bản hoặc trình ký | Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | 01 ngày làm việc | Tờ trình, hồ sơ | Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan. – Hồ sơ đạt yêu cầu: ký Tờ trình, trình lãnh đạo UBND Thành phố, thực hiện tiếp Bước B33. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: ký văn bản chuyển trả hồ sơ cho Sở Nội vụ, thực hiện tiếp Bước B34. |
B20 | Phê duyệt | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân Thành phố | 01 ngày làm việc | Quyết định trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến | Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký Quyết định trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
B21 | Ban hành văn bản | Chuyên viên Phòng HC-TC Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố | 0,5 ngày làm việc | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | Cho số, vào sổ, đóng dấu, phát hành văn bản (bản giấy và bản điện tử) gửi đến Sở Nội vụ |
B22 | Tiếp nhận kết quả từ UBND Thành phố | Công chức Bộ phận Một cửa Sở Nội vụ | 0,25 ngày làm việc | Hồ sơ đã được phê duyệt | Tiếp nhận kết quả, vào sổ, thực hiện sao lưu (nếu có). – Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Phòng chuyên môn. – Chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động -Thương binh và Xã hội quản lý để thực hiện tiếp bước B23. – Chuyển quyết định đến UBND thành phố Thủ Đức và quận huyện để lưu hồ sơ và trả kết quả cho UBND phường, xã, thị trấn để trả cho người dân, thực hiện tiếp bước B28. – Trường hợp Văn phòng UBND TP trả hồ sơ, chuyên viên thực hiện từ Bước B11. |
V. Quy trình thực hiện của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc | |||||
B23 | Tiếp nhận kết quả từ Sở Nội vụ | Văn thư Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 0,5 ngày làm việc | Quyết định kèm hồ sơ xét hưởng | Văn thư tiếp nhận hồ sơ đến và chuyển chuyên viên phòng Người có công |
B24 | Tham mưu văn bản Gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | Chuyên viên phòng Người có công | 01 ngày làm việc | Quyết định kèm hồ sơ xét hưởng | Chuyên viên hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp kèm dự thảo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp, trình lãnh đạo phòng. |
B25 | Xem xét trình ký | Lãnh đạo phòng Người có công | 01 ngày làm việc | Danh sách Văn bản gửi Bộ LĐTBXH | Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt |
B26 | Ký duyệt | Lãnh đạo Sở | 01 ngày làm việc | Văn bản gửi Bộ LĐTBXH | Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ, ký duyệt văn bản gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
B27 | Ban hành văn bản | Văn thư Sở | 0,5 ngày làm việc | Văn bản gửi Bộ LĐTBXH | Thực hiện cho số, đóng dấu, chuyển chuyên viên phòng Người có công |
Chuyên viên phòng Người có công | 0,5 ngày làm việc | Danh sách/Quyết định Văn bản gửi Bộ LĐTBXH | Chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, tổ chức thực hiện việc chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng được hưởng theo quy định hiện hành. Lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định. | ||
B28 | Tiếp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Sở Nội vụ | Văn thư phòng Nội vụ | 0,5 ngày làm việc | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Văn thư phòng Nội vụ tiếp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Sở Nội vụ, thực hiện sao lưu hồ sơ và chuyển Quyết định đến Bộ phận Một cửa để trả kết quả |
Bộ phận Một cửa UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện | Thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho UBND phường, xã, thị trấn | ||||
B29 | Vào sổ Trả kết quả | Cán bộ phụ trách của UBND phường, xã, thị trấn | Giờ hành chính | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Tiếp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ UBND thành phố Thủ Đức và quận, huyện, thực hiện lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa để trả kết quả cho người dân. |
Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn | Trả kết quả cho thân nhân người có công, thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định. |
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng trong các bước công việc
STT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 | BM 02 | Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 | BM 03 | Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 | BM 04 | Bản khai cá nhân theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2023 |
5 | BM 05 | Biên bản xác nhận và đề nghị giải quyết chế độ đối với Thanh niên xung phong theo mẫu 08 ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2023 |
6 | BM 06 | Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2023 |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | BM 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 | BM 02 | Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 | BM 03 | Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 | // | Theo mục I |
5 | // | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
6 | // | Các hồ sơ khác có liên quan |
VI. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
– Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong khángchiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
– Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các thông tư, thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ lao động – thương binh và xã
– Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
– Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử./.