Thứ 6, 18/07/2025 01:55 am
0. NGƯỜI DÂN TP.HỒ CHÍ MINH KHÔNG XẢ RÁC RA ĐƯỜNG VÀ KÊNH RẠCH, VÌ THÀNH PHỐ SẠCH VÀ GIẢM NGẬP NƯỚC *** 1. ĐẦU TƯ CHO BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ ĐẦU TƯ CHO TƯƠNG LAI *** 2. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ THƯỚC ĐO CỦA SỰ VĂN MINH, TIẾN BỘ VÀ CÔNG BẰNG *** 3. TĂNG QUYỀN NĂNG CHO PHỤ NỮ LÀ TĂNG VỊ THẾ CỦA QUỐC GIA *** 4. NAM, NỮ BÌNH ĐẲNG, XÃ HỘI VĂN MINH, GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC*** 5. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ CHÌA KHÓA ĐỂ XÓA BỎ BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI *** 6. HÀNH ĐỘNG HÔM NAY, BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG TẦM TAY *** 7. ƯU TIÊN NGUỒN LỰC CHO PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM GÁI *** 8. TRA CỨU VÀ NỘP THUẾ NHANH CHÓNG - TẤT CẢ CÓ TRÊN ỨNG DỤNG ETAX MOBILE *** 9. HƯỞNG ỨNG NGÀY QUỐC TẾ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH (27/12) ***

28 Khu phố

THÔNG BÁO: VỀ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ NGÃ TƯ TÂN TẠO – TÂY BẮC TỈNH LỘ 10, PHƯỜNG TÂN TẠO VÀ PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG A, QUẬN BÌNH TÂN TẠI Ô PHỐ II-D10, I-9, I-D15

Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 22/01/2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc duyết điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Ngã tư Tân Tạo – Tây Bắc Tỉnh Lộ 10, phường Tân Tạo và phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân tại ô phố II-D10, I-9, I-D15.

Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông A thông tin đến nhân dân trên địa bàn phường về quy hoạch phân khu, cụ thể như sau:

1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu):

– Vị trí khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch: tại các ô phố có ký hiệu II.D10, I.D9 và I.D15 thuộc Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Ngã tư Tân Tạo – Tây Bắc Tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo và phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân.

– Quy mô diện tích: 10,26 ha.

– Giời hạn khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch như sau:

– ô phố có ký hiệu II-D10 (diện tích 5,51 ha):

  • Phía Bắc: giáp đường số 4;
  • Phía Nam: giáp đường số 12;
  • Phía Đông: giáp ô phố ký hiệu II-N1 và đường số 3;
  • Phía Tây: giáp đường số 1.

+ ô phố có ký hiệu I-D9 (diện tích 2,95 ha):

  • Phía Bắc: giáp đường số 8;
  • Phía Nam: giáp đường Hương lộ 2;
  • Phía Đông: giáp đường số 5;
  • Phía Tây: giáp đường số 1.

+ ô phố có ký hiệu I-D15 (diện tích 1,80 ha):

  • Phía bắc: giáp ô phố ký hiệu I-C6;
  • Phía nam: giáp đường số 10;
  • Phía đông: giáp đường số 1;
  • Phía tây: giáp đường số 8A.

2. Cơ quan tổ chức lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu): Ủy ban nhân dân quận Bình Tân.

3. Đơn vị tư vấn lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu): Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Đầu tư Xây dựng BMT.

4. Hồ sơ bản vẽ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu):

  • Thuyết minh;
  • Các bản vẽ điều chỉnh cục bộ (04 bộ), gồm:

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch, trích từ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 được duyệt;

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/2000;

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tỷ lệ 1/2000;

+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật theo từng chuyên ngành:

  • Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/2000;
  • Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng viễn thông thụ động tỷ lệ 1/2000;
  • Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình cấp năng lượng và chiếu sáng tỷ lệ 1/2000;
  • Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình thoát nước thải và xử lý chất thải rắn tỷ lệ 1/2000;
  • Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình cấp nước tỷ lệ 1/2000.

Điều 2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu):

Phân tách ô phố ký hiệu II-D10 thành 2 ô phố: II-D10.1 và II-D10.2, trong đó:

+ Ô phố ký hiệu II.D 10.1: giữ nguyên các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo quy hoạch được duyệt.

+ Ô phố ký hiệu II.D10.2: Điều chỉnh các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và tăng quy mô dân số 834 người (được phân bổ từ ô phố ký hiệu I-D9 và I-D15).

  • Điều chỉnh giảm quy mô dân số tại ô phố ký hiệu I-D9 và I-D15 để phân bổ dân số cho dự án nhà ở xã hội tại ô phố ký hiệu II-D10.2.

Bảng chỉ tiêu quy hoạch đô thị sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu):

Ký hiệuChức năng sử dụng đấtDiên tíchDân sốMĐXDTầng caoHệ số SDD
(ha)(người)(%)(tầng)(lần)
II-D10.1Nhóm nhà ở – quy hoạch đợt đầu5,182.6044010-155
II-D10.2Nhóm nhà ở – quy hoạch đợt đầu (nhà ở xã hội)0,338505010-177,5’
I-D9Nhóm nhà ở – quy hoạch đợt đầu2,959764010-155
I-D15Nhóm nhà ở – quy hoạch đợt đầu1,807204010-155
 TỔNG CỘNG10,265.150

Ghi chủ: * Hệ số sử dụng đất nêu trên chưa bao gồm tầng hầm.

Về hạ tầng kỹ thuật:

a. Quy hoạch giao thông, chuẩn bị kỹ thuật (quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt): giữ nguyên theo Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Ngã tư Tân Tạo – Tây Bắc Tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo và phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 4392/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 (quy hoạch sử dụng đất – kiến trúc – giao thông) vả Quyết định số 6912/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 (quy hoạch hạ tầng kỹ thuật).

b. Quy hoạch cấp năng lượng – chiếu sáng, hạ tầng viễn thông thụ động:
Nội dung quy hoạch ngoài ranh điều chỉnh cục bộ quy hoạch giữ nguyên theo quy hoạch đã được duyệt tại Quyết định số 6912/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của ủy ban nhân dân Thành phố.

c. Quy hoạch cấp nước:
– Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
– Nguồn cấp nước và mạng lưới cấp nước: giữ nguyên nguồn cấp nước từ hệ thống cấp nước máy Thành phố theo quy hoạch đã được duyệt tại Quyết định số 6912/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thảnh phố.

d. Quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn
– Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
– Về mạng lưới thoát nước thải và chỉ tiêu chất thải rắn, phương án xử lý chất thải rắn: giữ nguyên nguồn cấp nước từ hệ thống cấp nước máy Thành phố theo quy hoạch đã được duyệt tại Quyết định số 6912/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố.

e. Đánh giá môi trường chiến lược:
– Giải quyết vấn đề đảo nhiệt đô thị bằng giải pháp phát triển cây xanh bao gồm: hệ thống cây xanh cách ly và phát triển trồng cây xanh trên các tuyến đường, chú trọng bố trí xen cài nhiều vườn hoa nhỏ, cây xanh, thảm cỏ.
– Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
– Quản lý nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước thải và nước mưa riêng biệt, nước thải sau khi xử lý tại bể tự hoại được dẫn về hệ thống xử lý nước thải của dự án. Chất lượng nước sau khi được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT.
– Quản lý chất thải rắn: Tổ chức thu gom rác từ các hộ dân chuyển đến các trạm trung chuyển, sau đó vận chuyển về xử lý tại khu liên hợp xử lý chất thải rắn Đa Phước. Riêng rác thải nguy hại được thu gom và xử lý theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
– Quản lý ô nhiễm không khí: Giáo dục ý thức người tham gia giao thông tuân thủ quy định trong tham gia giao thông; Khuyến khích phát triển các phương tiện giao thông sử dụng năng lượng sạch như khí thiên nhiên, khí hóa lỏng, cồn nhiên liệu, biodiesel và điện.

Đính kèm chi tiết Quyết định:

Trịnh Vương

Tin khác