- Căn cứ Quyết định số 4215/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố công bố danh mục thủ tục hành chính được phân cấp theo quy định tại Nghị định số 84/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải.
- Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông A công bố danh mục thủ tục hành chính được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ: https://hochiminhcity.gov.vn/ (Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa) thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân Thành phố như sau:
Mã thủ tục: 1.004242.000.00.00.H29
Số quyết định: 4215/QĐ-UBND.
Tên thủ tục: Công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa.
Cấp thực hiện: Cấp Bộ, Cấp Tỉnh.
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết.
Lĩnh vực: Đường thủy nội địa.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ cảng thủy nội địa gửi hồ sơ đề nghị công bố hoạt động lại cảng thủy nội địa đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Cảng thủy nội địa phải công bố lại trong các trường hợp sau:
+ Khi thay đổi chủ sở hữu.
+ Quyết định công bố hoạt động hết hiệu lực.
+ Thay đổi kết cấu công trình cảng, vùng đất, vùng nước hoặc thay đổi công dụng của cảng.
b) Giải quyết TTHC:
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ cảng hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ cảng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài:
+ Trong phạm vi trách nhiệm của mình, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, trình Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa do chủ cảng nộp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Bộ Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa theo mẫu và gửi cho chủ cảng trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình thẩm định hồ sơ đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa theo mẫu và gửi cho chủ cảng. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bổ sung đối tượng thực hiện TTHC: Chủ cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng kết nối với đường thủy nội địa quốc gia; cảng thủy nội địa thuộc vùng nước cảng biển thuộc địa giới hành chính Thành phố theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 84/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp | 5 Ngày làm việc | Phí : 100000 Đồng (100.000 đồng/lần) | – Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố |
Trực tiếp | 10 Ngày làm việc | Phí : 100000 Đồng (100.000 đồng/lần) | – Đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: + Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. + Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định. |
Trực tuyến | 5 Ngày làm việc | Phí : 100000 Đồng (100.000 đồng/lần) | – Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố. |
Trực tuyến | 10 Ngày làm việc | Phí : 100000 Đồng (100.000 đồng/lần) | – Đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: + Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. + Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định. |
Dịch vụ bưu chính | 5 Ngày làm việc | Phí : 100000 Đồng (100.000 đồng/lần) | – Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố. |
Dịch vụ bưu chính | 10 Ngày làm việc | Phí : 100000 Đồng (100.000 đồng/lần) | – Đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: + Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. + Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định. |
Thành phần hồ sơ:
– Hồ sơ đối với phần thay đổi kết cấu công trình của cảng thủy nội địa
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
+ Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc thiết kế kỹ thuật công trình cảng thủy nội địa; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng; bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng và mặt cắt ngang công trình cảng thủy nội địa; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
+ Biên bản nghiệm thu kết quả rà tìm vật chướng ngại trong vùng nước cảng; biên bản xác nhận thiết lập báo hiệu tại cảng; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
+ Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của pông-tông, phao neo thuộc đối tượng phải đăng kiểm (nếu sử dụng pông-tông làm cầu cảng); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
+ Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền theo quy định. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
(Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ tương ứng theo quy định). | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
Bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
– Đơn đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa theo mẫu; | 19.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi vùng đất, vùng nước (đối với trường hợp thay đổi vùng đất, vùng nước của cảng thủy nội địa); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bản chứng minh việc thay đổi chủ cảng, bến (đối với trường hợp thay đổi chủ cảng thủy nội địa). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã.
Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải – TP.HCM.
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin.
Địa chỉ tiếp nhận HS: Sở Giao thông vận tải (63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin.
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin.
Kết quả thực hiện: Quyết định công bố (công bố lại) hoạt động cảng (bến) thủy nội địa.
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
23/2004/QH11 | Giao thông đường thủy nội địa | 15-06-2004 | Quốc Hội |
48/2014/QH13 | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa | 17-06-2014 | Quốc Hội |
50/2014/TT-BGTVT | Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa | 17-10-2014 | Bộ Giao thông vận tải |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không có.
Từ khóa: Không có thông tin.
Mô tả: Không có thông tin.
- Đính kèm tài liệu: