- Căn cứ Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
- Ủy ban nhân dân phường công bố quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thuộc phạm vi cấp Quận/Huyện như sau:
Mã thủ tục: 1.012814.H29
Số quyết định: 623/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất
Cấp thực hiện: Cấp Huyện
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Tài Nguyên Nước
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | Tên hồ sơ | Số lượng | Ghi chú | |
Trực tiếp | Trực tuyến | |||
I | HỒ SƠ ĐẤT ĐAI | |||
01 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04/ĐK) | 01 | Bản chính | Bản điện tử có chữ ký số |
02 | Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1, khoản 5 Điều 148, khoản 1, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có) Trường hợp thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai mà có phần diện tích đất tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận đã cấp cho phần diện tích tăng thêm | 01 | Bản chính | Bản scan/Bản chính |
03 | Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất đai | 01 | Bản chính | Bản scan/Bản chính |
04 | Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Điều 140 của Luật Đất đai (nếu có) | 01 | Bản chính | Bản scan/Bản chính |
05 | Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai | 01 | Bản chính | Bản scan/Bản chính |
05 | Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề | 01 | Bản chính | Bản scan/Bản chính |
06 | Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất | 01 | Bản chính | Bản scan/Bản chính |
07 | Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có) | 01 | Bản chính | Bản scan/Bản chính |
08 | Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng | 01 | Bản chính | Bản scan/Bản chính |
09 | Trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 của Nghị định này thì nộp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trong đó có thể hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất | 01 | Bản chính | Bản scan/Bản chính |
10 | Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có) | 01 | Bản chính | Bản scan/Bản chính |
11 | Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền | 01 | Bản chính | Bản scan/Bản chính |
12 | Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện | 01 | Bản chính/Bản sao | Bản scan/Bản chính/Bản sao |
13 | Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật (nếu có) | 01 | Bản chính/Bản sao | Bản scan/Bản chính/Bản sao |
II | HỒ SƠ THUẾ | |||
01 | Tờ khai lệ phí trước bạ | 01 | Bản chính | Bản điện tử có chữ ký số |
02 | Tờ khai tiền sử dụng đất (trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất gốc đã được cấp Giấy chứng nhận) | 01 | Bản chính | Bản điện tử có chữ ký số |
03 | Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 01 | Bản chính | Bản điện tử có chữ ký số |
04 | Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ trường hợp bên chuyển nhượng là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản) theo quy định của pháp luật về thuế (nếu có) | 01 | Bản chính | Bản điện tử có chữ ký số |
05 | Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất | 01 | Bản chính | Bản scan/Bản chính |
06 | Các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có) | 01 | Bản sao | Bản scan/Bản sao |
07 | Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có) | 01 | Bản sao | Bản scan/Bản sao |
08 | Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật hoặc Hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản theo quy định của pháp luật hoặc bản sao Hợp đồng (hoặc các giấy tờ) thừa kế bất động sản (nếu có) | 01 | Bản sao | Bản scan/Bản sao |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ PHÍ, LỆ PHÍ
1. Nơi tiếp nhận, trả kết quả và thời gian giải quyết:
1.1. Trực tiếp:
Nơi tiếp nhận và trả kết quả | Thời gian xử lý |
– Nộp hồ sơ: tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân huyện nơi có đất. – Nhận kết quả: tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân huyện nơi có đất. Hệ thống thông tin giải quyết TTHC: https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn | Không quá 39 ngày làm việc. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký: 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai tài sản gắn liền với đất, lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 03 ngày làm việc).Thời gian thực hiện niêm yết: 11 ngày (tương đương 15 ngày liên tục).Thời gian xác định nghĩa vụ tài chính dự kiến: 05 ngày làm việc (đang lấy ý kiến). |
1.2. Trực tuyến:
Nơi tiếp nhận và trả kết quả | Thời gian xử lý |
– Nộp trực tuyến trên môi trường điện tử: Cổng dịch vụ công Quốc gia/cổng dịch vụ công Thành phố Hồ Chí Minh. – Nhận kết quả: tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện nơi có đất hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Hệ thống thông tin giải quyết TTHC: https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn | Không quá 39 ngày làm việc. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký: 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai tài sản gắn liền với đất, lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 03 ngày làm việc).Thời gian thực hiện niêm yết: 11 ngày (tương đương 15 ngày liên tục).Thời gian xác định nghĩa vụ tài chính dự kiến: 05 ngày làm việc (đang lấy ý kiến). |
2. Phí, lệ phí:
A. VỀ PHÍ Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ, từng hộ gia đình, cá nhân (Mục III của Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND) 1. Công việc thực hiện theo Hồ sơ ** Áp dụng cho khu vực 5 Huyện – Hồ sơ Đất: 1.600.000 đồng/hồ sơ – Hồ sơ Tài sản: 1.700.000 đồng/hồ sơ – Hồ sơ Đất và tài sản gắn liền với đất: 2.400.000 đồng/hồ sơ ** Áp dụng cho các Quận và TP Thủ Đức – Hồ sơ Đất: 1.800.000 đồng/hồ sơ – Hồ sơ Tài sản: 1.900.000 đồng/hồ sơ – Hồ sơ Đất và tài sản gắn liền với đất: 2.650.000 đồng/hồ sơ 2. Công việc thực hiện theo Thửa (Toàn Thành phố) – Hồ sơ Đất: 60.000 đồng/thửa – Hồ sơ Tài sản: 30.000 đồng/thửa – Hồ sơ Đất và tài sản gắn liền với đất: 80.000 đồng/thửa 3. Công việc thực hiện in Giấy chứng nhận đơn lẻ: 30.000 đồng/GCN 4. Công việc thực hiện quét trang A3 đơn lẻ: 5.000 đồng/trang A3 5. Công việc thực hiện quét trang A4 đơn lẻ: 4.000 đồng/trang A4 6. Công việc thực hiện chỉnh lý hồ sơ lưu trữ: 2.000 đồng/Tờ A4 B. VỀ LỆ PHÍ Áp dụng cho khu vực 5 Huyện – Hồ sơ Đất: 0 đồng/hồ sơ – Hồ sơ Tài sản: 100.000 đồng/hồ sơ – Hồ sơ Đất và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/hồ sơ Áp dụng cho các Quận và TP Thủ Đức – Hồ sơ Đất: 25.000 đồng/hồ sơ – Hồ sơ Tài sản: 100.000 đồng/hồ sơ – Hồ sơ Đất và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/hồ sơ |
– Đối tượng miễn thu theo quy định: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
1. Trực tiếp
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Hồ sơ/Biểu mẫu | Diễn giải |
B1 | Chuẩn bị và nộp hồ sơ | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư | Giờ hành chính | Theo mục I | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND huyện nơi có đất. |
B2 | Kiểm tra, tiếp nhận, scan quét và luân chuyển hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện | 01 ngày làm việc | Theo mục I | – Kiểm tra thành phần hồ sơ; khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư để kiểm tra đối chiếu thông tin về nhân thân và nơi cư trú theo quy định. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. – Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01. |
– Scan thành phần hồ sơ theo mục I. – Chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện các công việc quy định tại Điều 33 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP. – Chuyển hồ sơ cho công chức được phân công của Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục hành chính theo quy định. | |||||
B3 | Luân chuyển hồ sơ | Công chức được phân công của Phòng Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày làm việc | Theo mục I | – Kiểm tra hồ sơ. – Chuyển hồ sơ đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký duyệt trích đo bản đồ địa chính theo quy định (nếu có). – Gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng (nếu có). |
B4 | Xác nhận hồ sơ | Ủy ban nhân dân cấp xã | 09 ngày làm việc | Theo mục I | – Thực hiện các công việc quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 33 Nghị định 101/2024/NĐ-CP và chuyển nội dung xác nhận về Phòng Tài nguyên và Môi trường. |
Niêm yết công khai (trong 11 ngày làm việc) các nội dung xác nhận theo Mẫu 06/ĐK kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP tại trụ sở UBND xã – thị trấn và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (thời gian tạm dừng trên quy trình), sau khi có kết quả của UBND cấp xã gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường mới tính tiếp thời gian thực hiện quy trình. | |||||
B5 | Xác nhận hồ sơ | Ủy ban nhân dân cấp xã | 01 ngày làm việc | Tờ trình | Sau khi kết thúc niêm yết, hoàn thiện hồ sơ và lập tờ trình theo Mẫu 08/ĐK kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. |
B6 | Kiểm tra trích đo bản đồ địa chính (nếu có) | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 05 ngày làm việc (thực hiện trong thời gian của B4) | Theo mục I | Kiểm tra, ký duyệt trích đo bản đồ địa chính theo quy định. |
B7 | Có ý kiến về việc xây dựng (nếu có) | Cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện | 03 ngày làm việc (thực hiện trong thời gian của B4) | Theo mục I | Có ý kiến về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng. |
B8 | Thụ lý hồ sơ, đề xuất kết quả | Công chức được phân công của Phòng Tài nguyên và Môi trường | 05 ngày làm việc | – Tờ trình – Dự thảo thông báo – Dự thảo phiếu chuyển thuế | – Kiểm tra, đối chiếu kết quả xác nhận của UBND cấp xã với hồ sơ đăng ký. – Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét. + Trường hợp đủ điều kiện: lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính. + Trường hợp không đủ điều kiện: dự thảo thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai theo Mẫu số 03/ĐK đối với trường hợp không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện. |
B9 | Xem xét và ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày làm việc | – Tờ trình – Thông báo – Phiếu chuyển thuế | – Trường hợp đủ điều kiện: ký Phiếu chuyển. – Trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện: ký thông báo xác nhận kết quả đăng ký. |
B10 | Phát hành thông báo hoặc phiếu chuyển đến cơ quan thuế | Công chức được phân công của Phòng Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày làm việc | Thông báo hoặc phiếu chuyển thuế | – Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận: Chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phát hành thông báo xác nhận kết quả đăng ký. – Trường hợp đủ điều kiện: Phát hành phiếu chuyển. |
Xác định nghĩa vụ tài chính tại cơ quan Thuế không quá 05 ngày làm việc (thời gian tạm dừng trên quy trình), sau khi có kết quả của cơ quan Thuế gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường mới tính tiếp thời gian thực hiện quy trình. | |||||
B11 | Tiếp nhận và phát hành thông báo thuế cho người sử dụng đất | Công chức được phân công của Phòng Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày làm việc | Thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính | Tiếp nhận thông báo thu nghĩa vụ tài chính từ cơ quan thuế và chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phát hành cho người sử dụng đất. |
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo giấy báo nộp tiền (thời gian này tạm dừng trên quy trình). Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nộp lại cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, mới tính tiếp thời gian thực hiện quy trình. | |||||
B12 | Hoàn thiện hồ sơ | Công chức được phân công của Phòng Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày làm việc | – Dự thảo tờ trình – Dự thảo Giấy chứng nhận | Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính: Lập tờ trình, dự thảo Giấy chứng nhận trình lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường ký trình UBND cấp huyện. |
B13 | Xem xét hồ sơ | Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày làm việc | – Tờ trình – Dự thảo Giấy chứng nhận | Ký tờ trình và dự thảo Giấy chứng nhận. |
B14 | Ký Giấy chứng nhận | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện | 02 ngày làm việc | Giấy chứng nhận | Ký Giấy chứng nhận. |
B15 | Cho số Giấy chứng nhận | Công chức được phân công của Phòng Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày làm việc | – Giấy chứng nhận – Hồ sơ trình | Tiếp nhận kết quả, cho số Giấy chứng nhận, chuyển văn thư Văn phòng UBND đóng dấu, phát hành. |
B16 | Đóng dấu Giấy chứng nhận | Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ đã được ký duyệt | – Đóng dấu chuyển kết quả về: + Phòng Tài nguyên và Môi trường để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. + Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện. |
B17 | Trả kết quả | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện | Theo Giấy hẹn | Kết quả | Trả kết quả cho người sử dụng đất. |
2. Trực tuyến:
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Hồ sơ/Biểu mẫu | Diễn giải |
B1 | Nộp hồ sơ | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư | Giờ hành chính | Theo mục I | Nộp hồ sơ trực tuyến trên môi trường điện tử (Cổng Dịch vụ công Quốc gia/cổng dịch vụ công Thành phố Hồ Chí Minh): Người nộp hồ sơ thực hiện kê khai hồ sơ đầy đủ theo các mục, scan toàn bộ thành phần hồ sơ tại mục I và nộp hồ sơ. |
B2 | Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | Theo mục I | – Đăng nhập vào tài khoản được cấp phát trên hệ thống chính quyền điện tử (https://ssodvcmc.hochiminhcity.gov.vn): kiểm tra hồ sơ tại “Hồ sơ chờ tiếp nhận” để kiểm tra thành phần hồ sơ nộp, kiểm tra thông tin kê khai. – Khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư để kiểm tra đối chiếu thông tin về nhân thân và nơi cư trú theo quy định. |
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: gửi thông báo qua Cổng dịch vụ công hoặc qua tin nhắn SMS cho người yêu cầu trong đó có hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: gửi thông báo qua Cổng dịch vụ công hoặc qua tin nhắn SMS cho người yêu cầu trong đó nêu rõ lý do. – Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo BM 01 và gửi xác nhận cho người nộp hồ sơ trên môi trường điện tử. – Chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện các công việc quy định tại Điều 33 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP. – Chuyển hồ sơ cho công chức được phân công của Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục hành chính theo quy định. Lưu ý: Thời gian tiếp nhận hoặc yêu cầu bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi Hệ thống tiếp nhận, trừ Thứ Bảy và Chủ nhật. | |||||
B3 | Luân chuyển hồ sơ | Công chức được phân công của Phòng Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày làm việc | Theo mục I | – Kiểm tra hồ sơ. – Chuyển hồ sơ đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký duyệt trích đo bản đồ địa chính theo quy định (nếu có). – Gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng (nếu có). |
B4 | Xác nhận hồ sơ | Ủy ban nhân dân cấp xã | 09 ngày làm việc | Theo mục I | Thực hiện các công việc quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 33 Nghị định 101/2024/NĐ-CP và chuyển nội dung xác nhận về Phòng Tài nguyên và Môi trường. |
Niêm yết công khai (trong 11 ngày làm việc) các nội dung xác nhận theo Mẫu 06/ĐK kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP tại trụ sở UBND xã – thị trấn và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (thời gian tạm dừng trên quy trình), sau khi có kết quả của UBND cấp xã gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường mới tính tiếp thời gian thực hiện quy trình. | |||||
B5 | Xác nhận hồ sơ | Ủy ban nhân dân cấp xã | 01 ngày làm việc | Tờ trình | Sau khi kết thúc niêm yết, hoàn thiện hồ sơ và lập tờ trình theo Mẫu 08/ĐK kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. |
B6 | Kiểm tra trích đo bản đồ địa chính (nếu có) | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 05 ngày làm việc (thực hiện trong thời gian của B4) | Theo mục I | Kiểm tra, ký duyệt trích đo bản đồ địa chính theo quy định. |
B7 | Có ý kiến về việc xây dựng (nếu có) | Cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện | 03 ngày làm việc (thực hiện trong thời gian của B4) | Theo mục I | Có ý kiến về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng. |
B8 | Thụ lý hồ sơ, đề xuất kết quả | Công chức được phân công của Phòng Tài nguyên và Môi trường | 05 ngày làm việc | – Tờ trình – Dự thảo thông báo – Dự thảo phiếu chuyển thuế | – Kiểm tra, đối chiếu kết quả xác nhận của UBND cấp xã với hồ sơ đăng ký. – Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét. + Trường hợp đủ điều kiện: lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính. + Trường hợp không đủ điều kiện: dự thảo thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai theo Mẫu số 03/ĐK đối với trường hợp không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện. |
B9 | Xem xét và ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày làm việc | – Tờ trình – Thông báo – Phiếu chuyển thuế | – Trường hợp đủ điều kiện: ký phiếu chuyển. – Trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện: ký thông báo xác nhận kết quả đăng ký. |
B10 | Phát hành thông báo hoặc phiếu chuyển đến cơ quan thuế | Công chức được phân công của Phòng Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày làm việc | Thông báo hoặc phiếu chuyển thuế | – Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận: Gửi thông tin qua Cổng dịch vụ công hoặc qua tin nhắn SMS đến người sử dụng đất và phát hành thông báo. – Trường hợp đủ điều kiện: gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đến cơ quan thuế theo hình thức liên thông thuế điện tử. |
Xác định nghĩa vụ tài chính tại cơ quan Thuế không quá 05 ngày làm việc (thời gian tạm dừng trên quy trình), sau khi có kết quả của cơ quan Thuế gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường mới tính tiếp thời gian thực hiện quy trình. | |||||
B11 | Tiếp nhận, chuyển thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất; gửi thông tin về việc nộp bản chính hồ sơ; nộp phí, lệ phí | Công chức được phân công của Phòng Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày làm việc | Thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính | – Tiếp nhận thông báo thu nghĩa vụ tài chính từ cơ quan thuế và gửi thông báo cho người sử dụng đất trên môi trường điện tử. – Gửi thông tin qua Cổng dịch vụ công hoặc qua tin nhắn SMS đến người sử dụng đất về việc nộp bản chính toàn bộ thành phần hồ sơ theo mục I; thông báo nộp phí, lệ phí. |
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo giấy báo nộp tiền (nếu có, thời gian này tạm dừng trên quy trình). Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nộp lại bản chính hồ sơ, chứng từ nộp phí, lệ phí đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích), tiếp tục thời gian thực hiện quy trình. | |||||
B12 | Tiếp nhận bản chính hồ sơ, chứng từ nộp phí, lệ phí | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện | 0,5 ngày làm việc | – Hồ sơ theo mục I – Chứng từ nộp phí, lệ phí | Tiếp nhận bản chính hồ sơ, chứng từ nộp phí, lệ phí và chuyển công chức được phân công của Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục hành chính theo quy định. |
B13 | Hoàn thiện hồ sơ | Công chức được phân công của Phòng Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày làm việc | – Dự thảo tờ trình – Dự thảo Giấy chứng nhận | Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính: Lập tờ trình, dự thảo Giấy chứng nhận trình lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường ký trình UBND cấp huyện. |
B14 | Xem xét hồ sơ | Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày làm việc | – Tờ trình – Dự thảo Giấy chứng nhận | Ký tờ trình, dự thảo Giấy chứng nhận. |
B15 | Ký Giấy chứng nhận | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện | 02 ngày làm việc | Giấy chứng nhận | Ký Giấy chứng nhận. |
B16 | Cho số Giấy chứng nhận | Công chức được phân công của Phòng Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày làm việc | – Giấy chứng nhận – Hồ sơ trình | Tiếp nhận kết quả, cho số Giấy chứng nhận, chuyển văn thư Văn phòng UBND đóng dấu, phát hành. |
B17 | Đóng dấu Giấy chứng nhận | Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ đã được ký duyệt | – Đóng dấu chuyển kết quả về: + Phòng Tài nguyên và Môi trường để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. + Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện. |
B18 | Trả kết quả | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện | Theo Giấy hẹn | Kết quả | Trả kết quả cho người sử dụng đất. |
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | BM 01 | Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 | BM 02 | Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 | BM 03 | Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 | BM 04 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất |
5 | BM 05 | Tờ khai lệ phí trước bạ |
6 | BM 06 | Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
BM 01 | Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả | |
BM 02 | Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ | |
BM 03 | Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ | |
BM 04 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04/ĐK) | |
// | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai | |
// | Chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất | |
// | Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện | |
// | Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
– Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
– Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một của, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
– Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một của, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
– Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
– Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một của, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
– Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
– Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
– Nghi quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
– Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
– Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Quyết định số 3582/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.