Thứ 6, 18/04/2025 07:40 pm
0. NGƯỜI DÂN TP.HỒ CHÍ MINH KHÔNG XẢ RÁC RA ĐƯỜNG VÀ KÊNH RẠCH, VÌ THÀNH PHỐ SẠCH VÀ GIẢM NGẬP NƯỚC *** 1. ĐẦU TƯ CHO BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ ĐẦU TƯ CHO TƯƠNG LAI *** 2. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ THƯỚC ĐO CỦA SỰ VĂN MINH, TIẾN BỘ VÀ CÔNG BẰNG *** 3. TĂNG QUYỀN NĂNG CHO PHỤ NỮ LÀ TĂNG VỊ THẾ CỦA QUỐC GIA *** 4. NAM, NỮ BÌNH ĐẲNG, XÃ HỘI VĂN MINH, GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC*** 5. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ CHÌA KHÓA ĐỂ XÓA BỎ BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI *** 6. HÀNH ĐỘNG HÔM NAY, BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG TẦM TAY *** 7. ƯU TIÊN NGUỒN LỰC CHO PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM GÁI *** 8. TRA CỨU VÀ NỘP THUẾ NHANH CHÓNG - TẤT CẢ CÓ TRÊN ỨNG DỤNG ETAX MOBILE *** 9. HƯỞNG ỨNG NGÀY QUỐC TẾ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH (27/12) ***

HỘ TỊCH

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH

  • Căn cứ Quyết định số 552/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
  • Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông A công bố danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ https://hochiminhcity.gov.vn/ (Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa) thuộc phạm vi cấp phường/xã như sau:

Mã thủ tục: 1.001193.000.00.00.H29
Số quyết định: 552/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Thủ tục đăng ký khai sinh
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Hộ tịch
Trình tự thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (đối với các địa phương đã triển khai cấp Số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh), ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh
Lưu ý
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó
Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp
Cách thức thực hiện:

  Hình thức nộp  Thời hạn giải quyết  Phí, lệ phí  Mô tả
  Trực tiếp  Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.  Lệ phí : 5000 Đồng (5.000 đồng/ trường hợp. Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ nghèo, gười cao tuổi, người huyết tật, người thuộc gia đình có công với cách mạng; Đăng ký khai sinh đúng hạn.) Phí : 0 Đồng (- Thu phí bằng 0 đồng  trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.) Phí : 8000 Đồng (Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính).)  .
  Trực tuyến  Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.  Phí : 8000 Đồng (Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính).) Lệ phí : 5000 Đồng (5.000 đồng/ trường hợp. Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ nghèo, gười cao tuổi, người huyết tật, người thuộc gia đình có công với cách mạng; Đăng ký khai sinh đúng hạn.) Phí : 0 Đồng (- Thu phí bằng 0 đồng  trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.)  .
  Dịch vụ bưu chính  Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.  Phí : 0 Đồng (- Thu phí bằng 0 đồng  trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.) Phí : 8000 Đồng (Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính).) Lệ phí : 5000 Đồng (5.000 đồng/ trường hợp. Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ nghèo, gười cao tuổi, người huyết tật, người thuộc gia đình có công với cách mạng; Đăng ký khai sinh đúng hạn.)  .

Thành phần hồ sơ: * Giấy tờ phải nộp:

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  – Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  Trường hợp người yêu cầu đã nộp bản điện tử Giấy chứng sinh hoặc cơ quan đăng ký hộ tịch đã khai thác được dữ liệu điện tử có ký số của Giấy chứng sinh thì không phải nộp bản giấy.   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  – Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  – Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  – Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.   Bản chính: 1
Bản sao: 0

* Giấy tờ phải xuất trình:

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  – Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Căn cước điện tử/Giấy chứng nhận căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử (CSDLHTĐT), được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến)   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  – Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.   Bản chính: 0
Bản sao: 0

* Lưu ý:

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  – Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  + Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  + Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  + Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh), người có yêu cầu đăng ký khai sinh phải nộp bản chính Giấy chứng sinh; xuất trình giấy tờ tuỳ thân; bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn và thông tin về việc kết hôn chưa có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT).   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký khai sinh.   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  – Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  – Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  + Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  + Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  – Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  – Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  + Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó;   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký theo quy định của pháp luật hộ tịch và pháp luật nuôi con nuôi, không được yêu cầu người đăng ký nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch và pháp luật nuôi con nuôi không quy định phải nộp.   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân/căn cước điện tử. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.   Bản chính: 0
Bản sao: 0

Bao gồm

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  – Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu  (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);  1. TK đăng ký khai sinh.doc  Bản chính: 1
Bản sao: 0
  – Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai sinh (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến)  1 Đăng ký khai sinh.docx  Bản chính: 1
Bản sao: 0
  – Người có yêu cầu đăng ký khai sinh thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:   Bản chính: 0
Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Cơ quan thực hiện: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân cấp xã
Địa chỉ tiếp nhận HS: UBND phường, xã, thị trấn
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Giấy khai sinh, Bản sao giấy khai sinh, Bản điện tử Giấy khai sinh
Căn cứ pháp lý:

  Số ký hiệu  Trích yếu  Ngày ban hành  Cơ quan ban hành
  60/2014/QH13  Luật 60/2014/QH13  20-11-2014  Quốc Hội
  123/2015/NĐ-CP  Nghị định 123/2015/NĐ-CP – Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch  15-11-2015  Chính phủ
  15/2015/TT-BTP  Thông tư 15/2015/TT-BTP – Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch  16-11-2015  Bộ Tư pháp
  124/2016/NQ-HĐND  về các loại phí và lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Min  09-12-2016 
  52/2016/QĐ-UBND  ban hành mức thu 10 loại phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh  10-12-2016 
  03/2023/TT-BTP  Thông tư 03/2023/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến  02-08-2023  Bộ trưởng Bộ Tư pháp
  04/2024/TT-BTP  Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định  số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết  một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch  06-06-2024  Bộ trưởng Bộ Tư pháp
  07/2024/NQ-HĐND  Nghị quyết số 07/2024/NQ-HĐND  19-05-2024 
  07/2025/NĐ-CP  Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.  09-01-2025  Chính phủ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
Từ khóa: Không có thông tin.
Mô tả: Không có thông tin.

Tin khác
THỦ TỤC GIAO ĐẤT Ở CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG THÔNG QUA ĐẤU GIÁ, KHÔNG ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁ NHÂN LÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, SĨ QUAN TẠI NGŨ, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP,CÔNG CHỨC QUỐC PHÒNG, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG, SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN, CÔNG NHÂN CÔNG AN, NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU VÀ NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC KHÁC TRONG TỔ CHỨC CƠ YẾU HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC MÀ CHƯA ĐƯỢC GIAO ĐẤT Ở, NHÀ Ở; GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN Y TẾ ĐANG CÔNG TÁC TẠI CÁC XÃ BIÊN GIỚI,HẢI ĐẢO THUỘC VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI KHÓ KHĂN, VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NHƯNG CHƯA CÓ ĐẤT Ở, NHÀ Ở TẠI NƠI CÔNG TÁC HOẶC CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NHÀ Ở; CÁ NHÂN THƯỜNG TRÚ TẠI XÃ MÀ KHÔNG CÓ ĐẤT Ở VÀ CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT Ở HOẶC CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NHÀ Ở; CÁ NHÂN THƯỜNG TRÚ TẠI THỊ TRẤN THUỘC VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI KHÓ KHĂN, VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN MÀ KHÔNG CÓ ĐẤT Ở VÀ CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT Ở