Thứ 7, 08/02/2025 09:36 am
0. NGƯỜI DÂN TP.HỒ CHÍ MINH KHÔNG XẢ RÁC RA ĐƯỜNG VÀ KÊNH RẠCH, VÌ THÀNH PHỐ SẠCH VÀ GIẢM NGẬP NƯỚC *** 1. ĐẦU TƯ CHO BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ ĐẦU TƯ CHO TƯƠNG LAI *** 2. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ THƯỚC ĐO CỦA SỰ VĂN MINH, TIẾN BỘ VÀ CÔNG BẰNG *** 3. TĂNG QUYỀN NĂNG CHO PHỤ NỮ LÀ TĂNG VỊ THẾ CỦA QUỐC GIA *** 4. NAM, NỮ BÌNH ĐẲNG, XÃ HỘI VĂN MINH, GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC*** 5. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ CHÌA KHÓA ĐỂ XÓA BỎ BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI *** 6. HÀNH ĐỘNG HÔM NAY, BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG TẦM TAY *** 7. ƯU TIÊN NGUỒN LỰC CHO PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM GÁI *** 8. TRA CỨU VÀ NỘP THUẾ NHANH CHÓNG - TẤT CẢ CÓ TRÊN ỨNG DỤNG ETAX MOBILE *** 9. HƯỞNG ỨNG NGÀY QUỐC TẾ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH (27/12) ***

Lĩnh vực

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC

  • Căn cứ Quyết định số 5962/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi, hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
  • Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông A công bố danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ https://hochiminhcity.gov.vn/ (Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa) thuộc phạm vi cấp phường/xã như sau:

Mã thủ tục: 2.001263.000.00.00.H29
Số quyết định: 5962/QĐ-UBND.
Tên thủ tục: Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước.
Cấp thực hiện: Cấp Xã.
Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết.
Lĩnh vực: Nuôi con nuôi.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nhận con nuôi nộp hồ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với trường hợp thông thường) hoặc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người nhận nuôi con thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).
Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn kiểm tra hồ sơ: 
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ những loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký và ghi rõ họ, tên người tiếp nhận hồ sơ.
+ Trong trường hợp hồ sơ không được bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn thì người tiếp nhận hồ sơ từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký và ghi rõ họ tên.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức Tư pháp – Hộ tịch kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến của đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó. Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến. Công chức Tư pháp – Hộ tịch ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Công chức Tư pháp – Hộ tịch, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ hộ tịch. Trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người nhận con nuôi bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:

  Hình thức nộp  Thời hạn giải quyết  Phí, lệ phí  Mô tả
  Trực tiếp  Trong thời hạn 30 ngày, trong đó: – Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; – Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến; – Thời gian cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức giao – nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.  Lệ phí : 400000 Đồng (400.000 đồng/trường hợp. Miễn lệ phí đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.) 

Thành phần hồ sơ:
* Lưu ý:

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  Trường hợp phải chứng minh nơi cư trú của công dân, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nhận con nuôi nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú, bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.   Bản chính: 0
Bản sao: 0

Các trường hợp phải chứng minh nơi cư trú của công dân bao gồm:

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  – Khi người nhận con nuôi đề nghị UBND cấp xã cấp Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế;   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  – Khi nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, cần chứng minh nơi người được nhận làm con nuôi thường trú trong trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi;   Bản chính: 0
Bản sao: 0
  – Khi nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, cần chứng minh nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi trong trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.   Bản chính: 0
Bản sao: 0

Hồ sơ của người nhận con nuôi:

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  Đơn xin nhận con nuôi trong nước (nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp)  2.Đơn xin con nuôi trong nước.docBản chính: 1
Bản sao: 0
  – Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; Bản chính: 2
Bản sao: 1
  – Phiếu lý lịch tư pháp; Bản chính: 1
Bản sao: 0
  – Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: Bản chính: 0
Bản sao: 0
  + Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn. Bản chính: 0
Bản sao: 1
  + Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Bản chính: 0
Bản sao: 1
  – Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi); Bản chính: 1
Bản sao: 0
  Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi  3.Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, chỗ ở, điều kiện kinh tế.docBản chính: 1
Bản sao: 1
  – Trường hợp người nhận con nuôi có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi: Bản chính: 0
Bản sao: 0
  Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em làm con nuôi  Đơn đăng ký nhu cầu nhận làm con nuôi.docxBản chính: 1
Bản sao: 1

Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  – Giấy khai sinh; Bản chính: 0
Bản sao: 1
  – Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; Bản chính: 1
Bản sao: 0
  – Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; Bản chính: 1
Bản sao: 0
  – Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự; Bản chính: 1
Bản sao: 0
  – Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. Bản chính: 1
Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Địa chỉ tiếp nhận HS: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin.
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.
Căn cứ pháp lý:

  Số ký hiệu  Trích yếu  Ngày ban hành  Cơ quan ban hành
  52/2010/QH12  Luật 52/2010/QH12  17-06-2010  Quốc Hội
  19/2011/NĐ-CP  Nghị định 19/2011/NĐ-CP  21-03-2011  Chính phủ
  12/2011/TT-BTP  Thông tư 12/2011/TT-BTP  27-06-2011  Bộ Tư pháp
  24/2014/TT-BTP  Thông tư 24/2014/TT-BTP  29-12-2014  Bộ Tư pháp
  114/2016/NĐ-CP  Nghị định 114/2016/NĐ-CP  08-07-2016  Chính phủ
  267/2016/TT-BTC  Thông tư 267/2016/TT-BTC  14-11-2016  Bộ Tài chính
  24/2019/NĐ-CP  Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi  05-03-2019  Thủ tướng Chính phủ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
– Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
– Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
–  Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi:
– Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
– Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh.
– Đang chấp hành hình phạt tù.
– Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau:  
+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; nếu trẻ em thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi thì đến dưới 18 tuổi.
+ Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa.
+ Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
Từ khóa: Không có thông tin.
Mô tả: Không có thông tin

Tin khác