- Căn cứ Quyết định số 3744/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc Thành phố.
- Căn cứ Công văn số 4178/UBND ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về việc triển khai thực hiện Quyết định số 3744/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông A niêm yết quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ: https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-bo-TTHC.aspx thuộc phạm vi cấp phường/xã như sau:
1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Nộp hồ sơ
+ Lập hồ sơ gồm các thành phần theo khoản 1 phần I.
+ Thời gian: giờ hành chính.
– Bước 2: Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
a) Tiếp nhận trực tiếp:
Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND phường – xã – thị trấn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, lập Giấy biên nhận và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B3.
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo BM 02.
– Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, phải nêu rõ lý do theo BM 03.
b) Tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến:
– Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có).
– Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND phường – xã – thị trấn tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
=> thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật.
– Tiếp nhận hồ sơ và chuyển công chức phụ trách.
– Thời gian: 1/2 ngày làm việc.
– Bước 3: Thẩm định hồ sơ, đề xuất giải quyết hồ sơ:
Công chức chuyên môn thụ lý, tổng hợp hồ sơ:
+ Lập biên bản kiểm tra kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín.
+ Lập dự thảo văn bản đề nghị kèm theo danh sách người có uy tín.
+ Trình lãnh đạo UBND phường – xã – thị trấn xem xét, duyệt hồ sơ.
+ Thời gian: 03 ngày làm việc.
– Bước 4: Xem xét, ký duyệt:
+ Lãnh đạo UBND phường – xã – thị trấn xem xét hồ sơ, ký văn bản.
+ Chuyển văn thư.
+ Thời gian: 01 ngày làm việc.
– Bước 5: Ban hành văn bản
+ Cho số, vào sổ, đóng dấu, phát hành văn bản.
+ Chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND quận – huyện – thành phố Thủ Đức.
+ Thời gian: 1/2 ngày làm việc.
– Bước 6: Tiếp nhận hồ sơ từ UBND phường – xã – thị trấn
Chuyên viên tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND quận – huyện – thành phố Thủ Đức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, lập Giấy biên nhận và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; tiếp nhận và chuyển chuyên viên Văn phòng thụ lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo BM 02. + Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, phải nêu rõ lý do theo BM 03.
+ Thời gian: 1/2 ngày làm việc.
– Bước 7: Thẩm định, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
Chuyên viên Văn phòng tổng hợp, thẩm định hồ sơ: lập dự thảo văn bản đề nghị kèm theo danh sách người có uy tín trình lãnh đạo Văn phòng.
+ Thời gian: 2 ngày làm việc.
– Bước 8: Xem xét
+ Lãnh đạo Văn phòng xem xét, ký phiếu trình, trình lãnh đạo UBND quận – huyện – thành phố Thủ Đức.
+ Thời gian: 01 ngày làm việc.
– Bước 9: Ký duyệt
+ Xem xét, ký văn bản đề nghị, kèm danh sách người có uy tín.
+ Chuyển văn thư.
+ Thời gian: 01 ngày làm việc.
– Bước 10: Ban hành văn bản
+ Cho số, vào sổ, đóng dấu, phát hành văn bản.
+ Chuyển hồ sơ đến Ban Dân tộc Thành phố.
+ Thời gian: 1/2 ngày làm việc.
– Bước 11: Tiếp nhận hồ sơ từ UBND quận – huyện – thành phố Thủ Đức
Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, lập Giấy biên nhận và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; tiếp nhận và chuyển chuyên viên Phòng nghiệp vụ phụ trách thụ lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo BM 02.
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, phải nêu rõ lý do theo BM 03.
+ Thời gian: 1/2 ngày làm việc.
– Bước 12: Thẩm định hồ sơ
Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ:
+ Trình lãnh đạo Ban Dân tộc Thành phố mời Công an Thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các ngành chức năng liên quan họp để thống nhất danh sách công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ.
+ Thời gian: 02 ngày làm việc.
– Bước 13: Xem xét
+ Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ xem xét, ký phiếu trình, trình lãnh đạo Ban Dân tộc Thành phố.
+ Thời gian: 1 ngày làm việc.
– Bước 14: Ký duyệt
+ Lãnh đạo Ban Dân tộc Thành phố xem xét hồ sơ, ký văn bản thống nhất của Ban Dân tộc Thành phố.
+ Chuyển văn thư.
+ Thời gian: 01 ngày làm việc.
– Bước 15: Ban hành văn bản
+ Cho số, vào sổ, đóng dấu, phát hành văn bản.
+ Chuyển văn bản của Ban Dân tộc Thành phố về UBND quận – huyện – thành phố Thủ Đức.
+ Thời gian: 1/2 ngày làm việc.
– Bước 16: Tiếp nhận hồ sơ từ Ban Dân tộc Thành phố
+ Văn thư Văn phòng tiếp nhận văn bản của Ban Dân tộc Thành phố chuyển Chuyên viên Văn phòng phụ trách.
+ Thời gian: 1/2 ngày làm việc.
– Bước 17: Hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Ban Dân tộc Thành phố
+ Hoàn thiện hồ sơ;
+ Tham mưu lãnh đạo Văn phòng trình Chủ tịch UBND quận – huyện – thành phố Thủ Đức xem xét, duyệt hồ sơ.
+ Thời gian: 06 ngày làm việc.
– Bước 18: Xem xét
Xem xét, ký trình Chủ tịch UBND quận – huyện – thành phố Thủ Đức xem xét, ký Quyết định về
phê duyệt danh sách người có uy tín.
+ Thời gian: 1 1/2 ngày làm việc.
– Bước 19: Ký duyệt
+ Lãnh đạo UBND quận – huyện – thành phố Thủ Đức xem xét hồ sơ, ký Quyết định về phê duyệt danh sách người có uy tín.
+ Chuyển văn thư.
+ Thời gian: 1 1/2 ngày làm việc.
– Bước 20: Ban hành văn bản
+ Cho số, vào sổ, đóng dấu, phát hành văn bản và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND phường – xã – thị trấn.
+ Báo cáo Ban Dân tộc Thành phố kết quả để theo dõi, chỉ đạo.
+ Thời gian: 1/2 ngày làm việc.
– Bước 21: Trả kết quả giải quyết TTHC
+ Trả kết quả cho tổ chức.
+ Thống kê, theo dõi.
+ Thời gian: theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp:
+ UBND phường – xã – thị trấn
+ UBND quận – huyện – thành phố Thủ Đức
+ Ban Dân tộc Thành phố (địa chỉ: 108 Ngô Quyền, Phường 8, Quận 5)
+ UBND quận – huyện – thành phố Thủ Đức
b) Nộp trực tuyến:
+ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố: https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn
3. Thành phần, số lượng, hồ sơ:
– Tiếp nhận tại Ủy ban nhân dân (UBND) phường – xã – thị trấn
+ Mẫu số 02: Biên bản họp liên tịch khu phố (ấp) bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc). (Bản chính)
+ Mẫu số 05: Đơn đề nghị rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc). (Bản chính)
+ Mẫu số 06: Biên bản họp liên tịch khu phố (ấp) đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. (Bản chính)
+ Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
– Tiếp nhận tại UBND quận – huyện – thành phố Thủ Đức
+ Mẫu số 03: Biên bản kiểm tra kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín (Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc). (Bản chính)
+ Mẫu số 07: Biên bản kiểm tra đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc). (Bản chính)
+ Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
– Tiếp nhận tại Ban Dân tộc Thành phố
+ Mẫu số 09: Tổng hợp danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số (Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc). (Bản chính)
+ Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
– Hoàn thiện hồ sơ, quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín
+ Mẫu số 10: Danh sách đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ). (Bản chính)
+ Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, được thực hiện và hoàn thành ngay khi xảy ra trường cần đưa ra khỏi danh sách người có uy tín theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg.
5. Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam.
6. Cơ quan thực hiện: Ban Dân tộc Thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
7. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
BM 01 | Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
BM 02 | Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. |
BM 03 | Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. |
Mẫu số 02 | Biên bản họp liên tịch khu phố (ấp) bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (thay thế, bổ sung người có uy tín). |
Mẫu số 03 | Biên bản kiểm tra kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín. |
Mẫu số 05 | Đơn đề nghị rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (trường họp người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín). |
Mẫu số 06 | Biên bản họp liên tịch khu phố đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tíntrong đồng bào dân tộc thiểu số. |
Mẫu số 07 | Biên bản kiểm tra đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
Mẫu số 09 | Tổng hợp danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
Mẫu số 10 | Danh sách đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đưa ra khỏi danh sách danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện:
– Người có uy tín chết.
– Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
– Người có uy tín vi phạm pháp luật. – Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
– Người có uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định này.
11. Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC:
– Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
– Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
– Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 về Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
– Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
– Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
– Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố TTHC được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc. – Quyết định số 230/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của UBND Thành phố về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc.
– Quyết định số 230/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của UBND Thành phố về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc.
- Tài liệu đính kèm: