Thứ 6, 18/04/2025 11:52 pm
0. NGƯỜI DÂN TP.HỒ CHÍ MINH KHÔNG XẢ RÁC RA ĐƯỜNG VÀ KÊNH RẠCH, VÌ THÀNH PHỐ SẠCH VÀ GIẢM NGẬP NƯỚC *** 1. ĐẦU TƯ CHO BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ ĐẦU TƯ CHO TƯƠNG LAI *** 2. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ THƯỚC ĐO CỦA SỰ VĂN MINH, TIẾN BỘ VÀ CÔNG BẰNG *** 3. TĂNG QUYỀN NĂNG CHO PHỤ NỮ LÀ TĂNG VỊ THẾ CỦA QUỐC GIA *** 4. NAM, NỮ BÌNH ĐẲNG, XÃ HỘI VĂN MINH, GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC*** 5. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ CHÌA KHÓA ĐỂ XÓA BỎ BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI *** 6. HÀNH ĐỘNG HÔM NAY, BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG TẦM TAY *** 7. ƯU TIÊN NGUỒN LỰC CHO PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM GÁI *** 8. TRA CỨU VÀ NỘP THUẾ NHANH CHÓNG - TẤT CẢ CÓ TRÊN ỨNG DỤNG ETAX MOBILE *** 9. HƯỞNG ỨNG NGÀY QUỐC TẾ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH (27/12) ***

PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG

THỦ TỤC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU THẬP

  • Căn cứ Quyết định số 2058/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông A công bố thủ tục hành chính được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ: http://vpub.hochiminhcity.gov. vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx. thuộc phạm vi cấp phường/xã như sau:

Mã thủ tục: 2.002400.000.00.00.H29

Số quyết định: 2058/QĐ-UBND

Tên thủ tục: Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập

Cấp thực hiện: Cấp Bộ, Cấp Tỉnh, Cấp Huyện, Cấp Xã, Cơ quan khác

Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết

Lĩnh vực: Phòng, chống tham nhũng

Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai + Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai  được quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 (PCTN) và Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP. + Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định 130/2020/NĐ-CP (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập. – Bước 2: Thực hiện việc kê khai  Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật PCTN 2018) bao gồm: a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên; c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài; d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.  – Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai.  Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018. – Bước 4: Công khai bản kê khai a) Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc.  b) Bản kê khai của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm. c) Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy định của pháp luật về bầu cử. d) Bản kê khai của người dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. e) Bản kê khai của người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.

Cách thức thực hiện:

  Hình thức nộp  Thời hạn giải quyết  Phí, lệ phí  Mô tả
  Trực tiếp  khác     1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu: – Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ). – Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác. 2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung:  Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập. 3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm:  Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. 4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ:  – Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;  – Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật  Phòng, chống tham nhũng 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

Thành phần hồ sơ:

Bao gồm

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  Hồ sơ gồm có:  1. Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai; 2. Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định; 3. Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản); 4. Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.  Mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 130-2020-NĐ-CP.docx  Bản chính: 0
Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện: Cán bộ, công chức, viên chức

Cơ quan thực hiện: Cơ quan nhà nước có liên quan

Cơ quan có thẩm quyền: Cơ quan nhà nước có liên quan

Địa chỉ tiếp nhận HS: – Cơ quan nhà nước các cấp (UBND Thành phố Hồ Chí Minh, các sở, ban, ngành; UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc Thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn).  –  Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của chính quyền địa phương.  –  Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc thẩm quyền quản lý của chính quyền địa phương.

Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin

Cơ quan phối hợp: Không có thông tin

Kết quả thực hiện: Bản kê khai tài sản, thu nhập

Căn cứ pháp lý:

  Số ký hiệu  Trích yếu  Ngày ban hành  Cơ quan ban hành
  36/2018/QH14  Luật 36/2018/QH14  20-11-2018 
  130/2020/NĐ-CP  Nghị định 130/2020/NĐ-CP  30-10-2020 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện: 1. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập. 2. Việc kê khai lần đầu, kê khai hàng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP. 3. Việc kê khai bổ sung được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

Từ khóa: Tài sản, thu nhập

Mô tả: Không có thông tin

  • Tài liệu đính kèm:
Tin khác
THỦ TỤC GIAO ĐẤT Ở CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG THÔNG QUA ĐẤU GIÁ, KHÔNG ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁ NHÂN LÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, SĨ QUAN TẠI NGŨ, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP,CÔNG CHỨC QUỐC PHÒNG, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG, SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN, CÔNG NHÂN CÔNG AN, NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU VÀ NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC KHÁC TRONG TỔ CHỨC CƠ YẾU HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC MÀ CHƯA ĐƯỢC GIAO ĐẤT Ở, NHÀ Ở; GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN Y TẾ ĐANG CÔNG TÁC TẠI CÁC XÃ BIÊN GIỚI,HẢI ĐẢO THUỘC VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI KHÓ KHĂN, VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NHƯNG CHƯA CÓ ĐẤT Ở, NHÀ Ở TẠI NƠI CÔNG TÁC HOẶC CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NHÀ Ở; CÁ NHÂN THƯỜNG TRÚ TẠI XÃ MÀ KHÔNG CÓ ĐẤT Ở VÀ CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT Ở HOẶC CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NHÀ Ở; CÁ NHÂN THƯỜNG TRÚ TẠI THỊ TRẤN THUỘC VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI KHÓ KHĂN, VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN MÀ KHÔNG CÓ ĐẤT Ở VÀ CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT Ở