Thứ 6, 18/07/2025 01:46 am
0. NGƯỜI DÂN TP.HỒ CHÍ MINH KHÔNG XẢ RÁC RA ĐƯỜNG VÀ KÊNH RẠCH, VÌ THÀNH PHỐ SẠCH VÀ GIẢM NGẬP NƯỚC *** 1. ĐẦU TƯ CHO BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ ĐẦU TƯ CHO TƯƠNG LAI *** 2. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ THƯỚC ĐO CỦA SỰ VĂN MINH, TIẾN BỘ VÀ CÔNG BẰNG *** 3. TĂNG QUYỀN NĂNG CHO PHỤ NỮ LÀ TĂNG VỊ THẾ CỦA QUỐC GIA *** 4. NAM, NỮ BÌNH ĐẲNG, XÃ HỘI VĂN MINH, GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC*** 5. BÌNH ĐẲNG GIỚI LÀ CHÌA KHÓA ĐỂ XÓA BỎ BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI *** 6. HÀNH ĐỘNG HÔM NAY, BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG TẦM TAY *** 7. ƯU TIÊN NGUỒN LỰC CHO PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM GÁI *** 8. TRA CỨU VÀ NỘP THUẾ NHANH CHÓNG - TẤT CẢ CÓ TRÊN ỨNG DỤNG ETAX MOBILE *** 9. HƯỞNG ỨNG NGÀY QUỐC TẾ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH (27/12) ***

QTNB - BẢO TRỢ XÃ HỘI

THỦ TỤC TIẾP NHẬN ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀO CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN

  • Căn cứ Quyết định số 2096/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vưc Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận của ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
  • Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông A công bố quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được đăng tải trên trên trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STTTên hồ sơSố lượngGhi chú
1Tờ khai đề nghị tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội (theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Phụ lục tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021)01Bản chính
2Giấy khai sinh01Bản sao
3Giấy xác nhận khuyết tật (đối với trường hợp là người khuyết tật)01Bản sao
4Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền (đối với trường hợp bị nhiễm HIV)01Bản chính

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quảThời gian xử lýLệ phí
– Bộ phận Một cửa – Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn – Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tạị Cổng Dịch vụ công: https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn (đối với tiếp nhận trực tuyến – nếu có)Ba mươi bốn (34) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp tỉnh; hai mươi bảy (27) ngày làm, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ việc đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp huyệnKhông

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việcNội dung công việcTrách nhiệmThời gianHồ sơ/Biểu mẫuDiễn giải
B1 Nộp hồ sơTổ chức, cá nhânGiờ hành chínhTheo mục IThành phần hồ sơ theo mục I
B2Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơBộ phận Một cửa0,5 ngày làm việcTheo mục ITiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu 02 Phụ lục I Nghị định số 96/2023/NĐ-CP trao cho người nộp hồ sơ; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo Mẫu 02 Phụ lục I Nghị định số 96/2023/NĐ-CP. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ Tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu à thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. Tiếp nhận hồ sơ và chuyển công chức thụ lý hồ sơ.
B3Xét duyệt, niêm yết công khai và luân chuyển hồ sơCông chức UBND cấp xã14,5 ngày làm việc (bao gồm thời gian niêm yết kết quả xét duyệt 07 ngày làm việc)– Theo mục I – Dự thảo Thông báo niêm yết kết quả xét duyệtTrên cơ sở bảng phân công nhiệm vụ, chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo UBND cấp xã tổ chức xét duyệt: – Trường hợp đủ điều kiện: thực hiện niêm yết kết quả xét duyệt tại trụ sở UBND phường, xã, thị trấn và tham mưu dự thảo văn bản trình UBND cấp huyện. – Trường hợp không đủ điều kiện: Tham mưu văn bản trả lời và nêu rõ lý do, chuyển B10.
B4Xem xét, ký duyệt và phát hành văn bản đề nghị Phòng Y tếLãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã1,5 ngày làm việc– Theo mục I – Danh sách đối tượng được xét duyệt trợ cấp xã hội (đã hoàn thành niêm yết) – Dự thảo công văn đề nghị/văn bản hướng dẫn         Sau khi hết thời gian niêm yết công khai: Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: ký duyệt công văn gửi UBND cấp huyện và chuyển văn thư. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ: chuyển trả hồ sơ cho công chức UBND cấp xã kèm chỉ đạo.
Văn thư UBND cấp xã0,5 ngày làm việcThực hiện lấy số, đóng dấu, chuyển hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
B5Tiếp nhậnBộ phận Một cửa – UBND cấp huyện0,5 ngày làm việc– Theo mục I – Hồ sơ trình của UBND cấp xã– Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu  thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. Tiếp nhận hồ sơ và chuyển công chức Phòng Y tế thụ lý hồ sơ.
B6Thụ lý, xem xét hồ sơCông chức phòng Y tế5,5 ngày làm việc– Theo mục I – Hồ sơ trình của UBND cấp xãTrên cơ sở bảng phân công nhiệm vụ, chuyên viên thụ lý tiếp nhận hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ: 1. Hồ sơ đạt yêu cầu: – Trường hợp tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp tỉnh: dự thảo văn bản gửi Sở Y tế, tham mưu Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo UBND quận, huyện và Thành phố Thủ Đức xem xét phê duyệt. – Trường hợp tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp huyện: dự thảo Quyết định tiếp nhận hoặc văn bản từ chối (nêu rõ lý do). 2. Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: dự thảo văn bản trả lời, tham mưu Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét phê duyệt, chuyển trả hồ sơ về UBND cấp xã (kết thúc quy trình).
B7Xem xét, trình kýLãnh đạo phòng Y tế01 ngày làm việc– Theo mục I – Hồ sơ trình của UBND cấp xã – Dự thảo kết quảNếu đồng ý dự thảo: ký nháy dự thảo Quyết định hoặc văn bản gửi Sở Y tế. Nếu không đồng ý chuyển trả Công chức Phòng Y tế kèm ý kiến chỉ đạo.
B8Phê duyệtLãnh đạo UBND cấp huyện2,5 ngày làm việc– Theo mục I – Kết quả giải quyết thủ tục hành chínhNếu đồng ý dự thảo: ký nháy dự thảo Quyết định hoặc văn bản gửi Sở Y tế, chuyển Văn thư. Nếu không đồng ý chuyển trả Lãnh đạo Phòng Y tế kèm ý kiến chỉ đạo.
Văn thư UBND cấp huyện0,5 ngày làm việcThực hiện lấy số, đóng dấu, chuyển hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Y tế
B9Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơBộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả – Sở Y tế0,5 ngày làm việc– Theo mục I – Hồ sơ trình của UBND cấp huyệnTiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu à thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. Tiếp nhận hồ sơ và chuyển công chức phòng BVCSTE&BTXH thụ lý hồ sơ.
B10Thẩm định, xem xét hồ sơChuyên viên phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và Bảo trợ xã hội1,5 ngày làm việc– Theo mục I – Hồ sơ trình – Dự thảo văn bản gửi cơ sở trợ giúp xã hộiTrên cơ sở bảng phân công nhiệm vụ, chuyên viên thụ lý tiếp nhận hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ: – Hồ sơ đạt yêu cầu: dự thảo văn bản thẩm định, tham mưu Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo Sở Y tế xem xét phê duyệt. – Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: dự thảo văn bản trả lời, tham mưu Lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Sở Y tế xem xét phê duyệt, chuyển trả hồ sơ về UBND cấp huyện (kết thúc quy trình).
B11Xem xét, ký duyệtLãnh đạo Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và Bảo trợ xã hội0,5 ngày làm việc– Theo mục I – Hồ sơ trình – Dự thảo văn bản thẩm định hoặc văn bản hướng dẫn, có nêu rõ lý do.Trường hợp Lãnh đạo Sở ủy quyền Lãnh đạo phòng: Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ: Nếu đồng ý: Ký duyệt dự thảo văn bản thẩm định hoặc văn bản hướng dẫn, có nêu rõ lý do. Nếu không đồng ý: chuyển trả chuyên viên kèm ý kiến chỉ đạo. Trường hợp Lãnh đạo Sở không ủy quyền hoặc người được uỷ quyền vắng mặt: Nếu đồng ý dự thảo: ký nháy dự thảo văn bản thẩm định hoặc văn bản hướng dẫn, có nêu rõ lý do.. Nếu không đồng ý chuyển trả chuyên viên kèm ý kiến chỉ đạo.
B12Ký duyệtLãnh đạo Sở0,5 ngày làm việcDự thảo quyết định hoặc văn bản hướng dẫn, đề nghị bổ sung hồ sơLãnh đạo Sở xem xét hồ sơ: – Nếu đồng ý với dự thảo: ký phê duyệt dự thảo quyết định hoặc văn bản hướng dẫn, đề nghị bổ sung hồ sơ. – Nếu không đồng ý với dự thảo: chuyển trả Phòng BVCSTE&BTXH kèm ý kiến chỉ đạo.
B13Ban hành văn bản và luân chuyển hồ sơVăn thư Văn phòng Sở0,5 ngày làm việcHồ sơ đã phê duyệtCấp số, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển hồ sơ cho đơn vị được chỉ định.
B14Quyết định tiếp nhậnGiám đốc cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh03 ngày làm việc– Theo mục I – Hồ sơ trình của UBND cấp xã, cấp huyện; công văn thẩm định của Sở Y tếXem xét quyết định tiếp nhận đối tượng hoặc từ chối bằng văn bản (nêu rõ lý do), chuyển văn thư đơn vị.
B15Ban hành văn bảnVăn thư cơ sở trợ giúp xã hội0,5 ngày làm việcQuyết định tiếp nhận hoặc văn bản trả lời, nêu rõ lý doCấp số, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.

IV. BIỂU MẪU

TTMã hiệuTên Biểu mẫu
 BM 01Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
 BM 02Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
 //Mẫu Tờ khai đề nghị tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội (theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Phụ lục tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021)

V. HỒ SƠ CẦN LƯU

TTMã hiệuHồ sơ lưu
1BM 01Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
2BM 02Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ (nếu có)
3//Bộ hồ sơ theo mục I
4//Kết quả giải quyết TTHC
5//Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành

VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

– Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế Tiếp nhận và Trả kết quả, Tiếp nhận và Trả kết quả liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

– Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế Tiếp nhận và Trả kết quả, Tiếp nhận và Trả kết quả liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

– Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.


Tin khác