- Căn cứ Quyết định số 2096/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vưc Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận của ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
- Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông A công bố quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được đăng tải trên trên trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | Tên hồ sơ | Số lượng | Ghi chú |
1 | Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH) | 01 | Bản chính |
2 | Đối với trường hợp xác định khuyết tật: | ||
2.1 | Các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có). | 01 | Bản sao |
2.2 | Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012. | 01 | Bản sao |
3 | Đối với trường hợp xác định lại khuyết tật: Các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, Giấy xác nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có). | 01 | Bản sao |
Các giấy tờ khác kèm theo (đối với trường hợp nộp trực tiếp) | Dùng để đối chiếu thông tin trên Tờ khai | ||
4 | Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của đối tượng, người đại diện hợp pháp (Cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân thì cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú); | 01 | |
5 | Giấy khai sinh đối với trẻ em | 01 | Bản chính, bản sao hoặc bản chụp |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả | Thời gian xử lý | Lệ phí |
– Bộ phận Một cửa – Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn – Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Cổng Dịch vụ công: https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn (đối với tiếp nhận trực tuyến – nếu có) | Hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | Không |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian | Hồ sơ/Biểu mẫu | Diễn giải |
B1 | Nộp hồ sơ | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính | Theo mục I | Thành phần hồ sơ theo mục I |
B2 | Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,5 ngày làm việc | BM 01 BM 02 BM 03 | Tiếp nhận trực tiếp: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu 02 Phụ lục I Nghị định số 96/2023/NĐ-CP trao cho người nộp hồ sơ; thực hiện tiếp bước B2. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo Mẫu 02 Phụ lục I Nghị định số 96/2023/NĐ-CP. – Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ Tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến – Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có). – Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu à thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ 7, chủ nhật. Tiếp nhận hồ sơ và chuyển công chức phụ trách thụ lý hồ sơ. |
B3 | Thụ lý, xem xét hồ sơ | Công chức UBND cấp xã | 14,5 ngày làm việc | Theo mục 1 BM 01 Hồ sơ liên quan | Trên cơ sở bảng phân công nhiệm vụ, chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có). Tham mưu Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn triệu tập thành viên Hội đồng xác định mức độ khuyết tật; Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ trình Hội đồng xác định mức độ khuyết tật |
B4 | Tổ chức họp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật | Hội đồng xác định mức độ khuyết tật | 05 ngày làm việc | Theo mục 1 BM 01 Hồ sơ liên quan | Đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật. Trường hợp đưa ra được kết luận: lập hồ sơ, biên bản kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, chuyển B4. Trường hợp không đưa ra được kết luận hoặc người đạo diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận hoặc có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng không khách quan, chính xác: chuyển hồ sơ lên Hội đồng Giám định y khoa (kết thúc quy trình). |
B5 | Cấp giấy xác nhận khuyết tật | Chủ tịch UBND cấp xã | 4,5 ngày làm việc | Giấy xác nhận khuyết tật đã được phê duyệt | Nếu đồng ý dự thảo: Ký duyệt dự thảo; chuyển văn thư. Nếu không đồng ý chuyển trả công chức thụ lý kèm ý kiến chỉ đạo. |
B6 | Ban hành văn bản | Văn thư | 0,5 ngày làm việc | Giấy xác nhận khuyết tật đã được phê duyệt | Cấp số, đóng dấu, ban hành văn bản và chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. |
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | BM 01 | Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
2 | BM 02 | Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 | BM 04 | Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH) |
4 | BM 05 | Biên bản họp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật (theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH) |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
BM 01 | Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. | |
BM 02 | Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ | |
BM 05 | Biên bản họp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật | |
// | Giấy xác nhận khuyết tật | |
// | Thành phần hồ sơ theo phụ lục I | |
// | Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện hành |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
– Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
– Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế Tiếp nhận và Trả kết quả, Tiếp nhận và Trả kết quả liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
– Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế Tiếp nhận và Trả kết quả, Tiếp nhận và Trả kết quả liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
– Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
– Công văn số 884/UBND-NCPC ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thực hiện quy định liên quan đến thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy.
Đính kèm tài liệu: